Xây dựng đề cương cho báo cáo nghiên cứu về một vấn đề dễ liên quan đến sinh hoạt học đường.
Tuyển tập những bài tập làm văn hay nhất trong chương trình Ngữ văn lớp 12 bộ kết nối . Có nhiều bài viết hay khác nhau để các em tham khảo. Sau đây, mời bạn đọc cùng tham khảo bài: Xây dựng đề cương cho báo cáo nghiên cứu về một vấn đề dễ liên quan đến sinh hoạt học đường.
Bài mẫu 1: Đề cương báo cáo nghiên cứu áp lực học tập đối của học sinh lớp 12
I. Tổng quan về vấn đề:
+ Hậu quả của áp lực học tập đối với học sinh lớp 12: Áp lực học tập có thể dẫn đến tình trạng căng thẳng, lo lắng, mất tự tin, thậm chí có thể gây ra trầm cảm và suy giảm sức khỏe tinh thần. Học sinh có thể phải đối mặt với áp lực từ gia đình, từ nhà trường và từ xã hội nói chung, khiến cho họ phải đấu tranh để đạt kết quả học tập cao.
+ Nguyên nhân: áp lực từ gia đình, mong muốn đạt được thành tích xuất sắc, sự so sánh với bạn bè, mong muốn đỗ đạt thành công trong kỳ thi tốt nghiệp và áp lực từ chính bản thân học sinh.
+ Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này: giúp nhìn nhận rõ hơn về tình hình hiện tại, từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý để giúp học sinh vượt qua áp lực, cải thiện tinh thần và sức khỏe toàn diện.
II. Mục tiêu của nghiên cứu:
+ Mục tiêu chung: Nghiên cứu đánh giá, phân tích và đề xuất biện pháp giảm áp lực học tập cho học sinh lớp 12.
+ Mục tiêu cụ thể: Đo lường mức độ áp lực học tập, xác định nguyên nhân gây ra áp lực và đề xuất các biện pháp giảm áp lực cho học sinh lớp 12.
III. Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng các câu hỏi khép kín để đo lường mức độ áp lực học tập, phân tích số liệu thống kê để đưa ra kết luận chính xác.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Tiến hành phỏng vấn, tìm hiểu sâu về cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của học sinh, gia đình và giáo viên đối với vấn đề áp lực học tập.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng các công cụ như bảng câu hỏi, phỏng vấn và thăm dò ý kiến để thu thập dữ liệu từ các đối tượng nghiên cứu.
IV. Đối tượng nghiên cứu:
+ Học sinh lớp 12: Nhằm đánh giá mức độ áp lực học tập, tìm hiểu cảm xúc và ý kiến của học sinh về vấn đề này.
+ Gia đình: Để hiểu rõ việc gia đình ảnh hưởng đến áp lực học tập của học sinh.
+ Giáo viên: Để biết được góc nhìn của giáo viên về tình hình học tập và áp lực của học sinh.
V. Kết quả dự kiến:
+ Đánh giá mức độ áp lực học tập của học sinh lớp 12 và phân tích nguyên nhân.
+ Đề xuất các biện pháp giảm áp lực học tập hiệu quả cho học sinh lớp 12.
VI. Đề xuất hướng phát triển của nghiên cứu:
+ Xây dựng chương trình giáo dục về khả năng tự quản lý áp lực cho học sinh lớp 12.
+ Tổ chức buổi tư vấn, hướng dẫn cho phụ huynh và giáo viên về cách giảm áp lực cho học sinh lớp 12.
VII. Kết luận:
=> Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra nhận xét về ý nghĩa của nghiên cứu.
=> Đề xuất hướng phát triển sau này cho vấn đề áp lực học tập của học sinh lớp 12.
Bài mẫu 2: Đề cương báo cáo nghiên cứu vấn đề gian lậ trong thi cử
I. Đặt vấn đề:
+ Mô tả vấn đề: Gian lận trong thi cử là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến tính công bằng và chất lượng của hệ thống giáo dục.
+ Lý do chọn đề tài: Gian lận trong thi cử không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập cá nhân mà còn ảnh hưởng đến uy tín của trường học và giáo viên.
II. Mục tiêu của nghiên cứu:
+ Mục tiêu chung: Nghiên cứu đánh giá tình hình, nguyên nhân và hậu quả của việc gian lận trong thi cử.
+ Mục tiêu cụ thể: Đo lường mức độ gian lận trong thi cử, xác định nguyên nhân gây ra gian lận và đề xuất các biện pháp ngăn chặn và xử lý gian lận.
III. Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng các dữ liệu thống kê từ số lượng các trường học, học sinh bị phát hiện gian lận trong thi cử để đánh giá mức độ gian lận.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Tiến hành phỏng vấn với học sinh, giáo viên và quản lý trường học để tìm hiểu nguyên nhân cũng như quan điểm về việc gian lận trong thi cử.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng các kỹ thuật như câu hỏi khép kín, phỏng vấn, thăm dò ý kiến để thu thập dữ liệu từ các đối tượng nghiên cứu.
IV. Đối tượng nghiên cứu:
+ Học sinh: Nhằm đánh giá tác động của áp lực học tập, cạnh tranh và ảnh hưởng từ bạn bè đến quyết định của học sinh gian lận trong thi cử.
+ Giáo viên: Để hiểu quan điểm và hành động của giáo viên trong việc phát hiện và xử lý gian lận trong thi cử.
+ Quản lý trường học: Để tìm hiểu chính sách và biện pháp quản lý hệ thống thi cử, đối phó với việc gian lận trong thi cử.
V. Kết quả dự kiến:
+ Xác định mức độ gian lận trong thi cử và phân tích nguyên nhân gây ra việc gian lận.
+ Đề xuất các biện pháp ngăn chặn và xử lý gian lận trong thi cử hiệu quả.
VI. Đề xuất hướng phát triển của nghiên cứu:
+ Xây dựng chính sách và quy định rõ ràng ve viec ngăn chặn và xử lý gian lận trong thi cử.
+ Tổ chức các khóa đào tạo về đạo đức thi cử và cách xử lý việc gian lận cho giáo viên và học sinh.
VII. Kết luận:
=> Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra nhận xét về ý nghĩa của nghiên cứu.
=> Đề xuất hướng phát triển sau này cho vấn đề gian lận trong thi cử để cải thiện chất lượng giáo dục và xây dựng môi trường thi công bằng và minh bạch.
Bài mẫu 3: Đề cương báo cáo nghiên cứu bạo lực học đường
I. Giới thiệu về vấn đề bạo lực học đường:
+ Bạo lực học đường là một tình huống mà học sinh hoặc nhân viên trong hệ thống giáo dục trải qua các hành vi bạo lực hoặc hành vi quấy rối, dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần, và khả năng học tập của họ.
+ Bạo lực học đường không chỉ là vấn đề của cá nhân mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng giáo dục.
II. Mục tiêu của nghiên cứu:
+ Mục tiêu chung: Nghiên cứu đánh giá tình hình bạo lực học đường, xác định nguyên nhân và hậu quả của vấn đề này.
+ Mục tiêu cụ thể: Đo lường mức độ bạo lực học đường, phân tích nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường và đề xuất các biện pháp ngăn chặn và giải quyết vấn đề.
+ Báo cáo của UNICEF Việt Nam năm 2019 cho biết khoảng 70% học sinh ở Việt Nam từng bị ít nhất một lần bị quấy rối hoặc bạo lực học đường.
+ Theo công ty tư vấn giáo dục EF Education First, Việt Nam đứng thứ 13 trên thế giới về tỷ lệ bạo lực học đường trong bản đồ sinh viên trong năm 2020.
III. Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng các dữ liệu thống kê về số lượng vụ bạo lực học đường, số lượng học sinh/nhân viên bị ảnh hưởng để đánh giá mức độ bạo lực.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Tiến hành phỏng vấn với học sinh, giáo viên, nhận viên quản lý trường học để tìm hiểu nguyên nhân của bạo lực học đường.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng các phương tiện như câu hỏi khép kín, phỏng vấn, khảo sát ý kiến để thu thập dữ liệu từ các đối tượng nghiên cứu.
IV. Đối tượng nghiên cứu:
+ Học sinh: Để tìm hiểu những trải nghiệm và quan điểm của học sinh về bạo lực học đường.
+ Giáo viên: Để hiểu quan điểm và hành vi của giáo viên trong việc phát hiện và xử lý vấn đề bạo lực học đường.
+ Quản lý trường học: Để tìm hiểu chính sách và biện pháp quản lý hệ thống giáo dục để giải quyết vấn đề bạo lực học đường.
V. Kết quả dự kiến:
+ Xác định mức độ bạo lực học đường và phân tích nguyên nhân dẫn đến bạo lực.
+ Đề xuất các biện pháp ngăn chặn và giải quyết bạo lực học đường.
VI. Đề xuất hướng phát triển của nghiên cứu:
+ Xây dựng chính sách và quy định rõ ràng để ngăn chặn và giải quyết vấn đề bạo lực học đường.
+ Tổ chức các hoạt động giáo dục và tư vấn để nâng cao nhận thức về bạo lực học đường và cách giải quyết vấn đề.
VII. Kết luận:
=> Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra nhận xét về ý nghĩa của nghiên cứu.
=> Đề xuất hướng phát triển sau này để giải quyết vấn đề bạo lực học đường và cải thiện môi trường giáo dục.
Bài mẫu 4: Đề cương báo cáo nghiên cứu vấn đề tình yêu tuổi học trò
1. Đề tài nghiên cứu: Tình yêu tuổi học trò và ảnh hưởng đến học sinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
+ Đánh giá mức độ tình yêu tuổi học trò trong cộng đồng học sinh.
+ Phân tích ảnh hưởng của tình yêu tuổi học trò đến học sinh, bao gồm tác động tích cực và tiêu cực.
+ Đề xuất các giải pháp để cải thiện tình yêu tuổi học trò và tạo điều kiện tốt hơn cho học sinh.
3. Phương pháp nghiên cứu:
+ Sử dụng câu hỏi khảo sát để thu thập ý kiến của học sinh về tình yêu tuổi học trò.
+ Tổ chức cuộc điều tra nhằm tìm hiểu những ảnh hưởng của tình yêu tuổi học trò đối với học sinh, bằng cách sử dụng số liệu thống kê và phân tích dẫn chứng.
+ Tổ chức buổi tập huấn và tư vấn cho học sinh về tình yêu tuổi học trò và cách xử lý vấn đề liên quan.
4. Kết quả nghiên cứu:
+ Mức độ tình yêu tuổi học trò trong cộng đồng học sinh đang tăng cao, với hơn 70% học sinh thừa nhận đã có trải nghiệm tình yêu tuổi học trò.
+ Học sinh có tình yêu tuổi học trò thường có tâm trạng vui vẻ, hạnh phúc hơn so với những học sinh không có tình yêu.
+ Tuy nhiên, tình yêu tuổi học trò cũng gây ra những vấn đề như tự ti, áp lực từ bạn bè, và ảnh hưởng đến kết quả học tập.
5. Đề xuất giải pháp:
+ Tổ chức các buổi tư vấn tâm lý cho học sinh về tình yêu tuổi học trò và cách xử lý tình huống.
+ Xây dựng chương trình giáo dục tình cảm cho học sinh, nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về tình yêu và biết cách quản lý mối quan hệ.
+ Tạo ra môi trường học tập và làm việc tích cực, giúp học sinh cảm thấy thoải mái và tự tin hơn trong quá trình học tập và xã hội hóa.
Tóm lại, nghiên cứu đã chỉ ra tình yêu tuổi học trò có ảnh hưởng sâu sắc đến tâm lý và học tập của học sinh, và đề xuất một số giải pháp để cải thiện tình hình. Hơn nữa, nghiên cứu cũng mở ra cơ hội để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này và đề xuất những phương pháp giáo dục hiệu quả.
Bài mẫu 5: Đề cương báo cáo nghiên cứu an toàn giao thông của học sinh trung học phổ thông
1. Đề tài nghiên cứu:
An toàn giao thông của học sinh trung học phổ thông Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
+ Đánh giá tình hình an toàn giao thông của học sinh trung học phổ thông Việt Nam.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông của học sinh, bao gồm việc sử dụng phương tiện giao thông, tuân thủ luật giao thông và nhận thức về an toàn giao thông.
+ Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông.
3. Phương pháp nghiên cứu:
+ Tiến hành khảo sát với mẫu học sinh trung học phổ thông từ các trường trên cả nước.
+ Sử dụng số liệu thống kê để phân tích tình hình an toàn giao thông của học sinh.
+ Dựa vào dữ liệu thu thập được từ khảo sát để đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông của học sinh.
4. Kết quả nghiên cứu:
+ Hơn 50% học sinh trung học phổ thông tham gia giao thông hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc sử dụng phương tiện cá nhân như xe đạp hoặc xe máy.
+ Tuy nhiên, chỉ có khoảng 30% học sinh cho biết họ tuân thủ đúng luật giao thông khi tham gia vào giao thông đường bộ.
+ Hơn 70% học sinh cảm thấy không an toàn khi đi lại trên đường và gặp nhiều nguy cơ tai nạn giao thông.
5. Đề xuất giải pháp:
+ Tăng cường giáo dục về an toàn giao thông trong chương trình giảng dạy của trường học.
+ Tổ chức các buổi tập huấn về quy tắc và kỹ năng tham gia giao thông cho học sinh.
+ Xây dựng chiến dịch thông tin và tuyên truyền về an toàn giao thông dành cho học sinh và cộng đồng.
=> Nghiên cứu đã chỉ ra tình hình an toàn giao thông của học sinh trung học phổ thông Việt Nam chưa đạt yêu cầu, và đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình này. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất mở ra cơ hội để tiếp tục nghiên cứu và áp dụng những biện pháp thích hợp để tăng cường an toàn giao thông cho học sinh.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận