Siêu nhanh giải bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều tập 2
Giải siêu nhanh bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều tập 2. Giải siêu nhanh Toán 6 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5
1. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN
Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần...
Giải rút gọn:
a)
b) -3,175; -3,169; 1,89; 1,9
Bài 2: Tính một cách hợp lí...
Giải rút gọn:
a) =
= 0
b)
c) 1,23 + (- 5,48) + 8,77 – 4,32 = (1,23 + 8,77) – (5,48 + 4,32) = 10 – 9,8 = 0,2
d) 7 . 0,25 + 9 . (- 0,25) = 0,25 . (7 – 9) = - 0,5
Bài 3: Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lí tài chính như sau:
- Thu nhập: 16 000 000 đồng:
- Chi tiêu: 13 000 000 đồng;
- Để đành: 3 000 000 đồng.
Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chỉ tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?
Giải rút gọn:
Thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:
16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng)
Chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:
13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng)
Trong tháng Năm, gia đình bà Mai còn để dành được số tiền là:
14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng)
Bài 4: Theo https://danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 96 975 052 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn (xấp xỉ) là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng thập phân thứ hai của triệu:
a) Sau 1 năm
b) Sau 2 năm
Giải rút gọn:
a) Dân số Việt Nam sau 1 năm là:
96 975 052 + (96 975 052 . 2%) = 98 914 553 ≈ 98,91 (triệu người)
b) Dân số Việt Nam sau 2 năm là:
98 914 553.04 + (98 914 553 . 2%) = 100 892 844 ≈ 100,89 (triệu người)
Bài 5: Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được... số trang, ngày thứ hai đọc được...số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Giải rút gọn:
Ngày thứ nhất, số trang còn lại Dũng chưa đọc là: 1 - (số trang sách)
Ngày thứ hai, số trang còn lại Dũng chưa đọc là: (số trang sách)
Ngày thứ ba, số trang còn lại Dũng chưa đọc là: (số trang sách)
Quyển sáng đó có số trang là:
30 : = 120 (trang)
Bài 6: Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phân trồng cỏ bằng...diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36m2
a) Tính diện tích sân vườn.
b) Tính điện tích trồng cỏ.
c) Giá 1m2 cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5%. Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?
Giải rút gọn:
a) Diện tích sân vườn là:
36 : = 45 (m2)
b) Diện tích trồng cỏ là:
45 – 36 = 9 (m2)
c) Vậy số tiền cần mua cỏ là:
9 . [50 000 - (50 000 . 5%)] = 427 500 (đồng)
Bài 7: Người ta cũng sử dụng foot (đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft), là một đơn vị đo chiều dài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei (đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F) để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = (160 + 9C) : 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.
a) Tính nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C.
b) Nhiệt độ mặt đường nhựa vào buổi trưa những ngày hè nắng gắt ở Hà Nội có thể lên đến 109 °F. Hãy tính (xấp xỉ) nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C.
c) Điểm sôi của nước bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về độ cao. Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nước giảm đi (khoảng) 3°C. Tìm điểm sôi của nước (tính theo độ F) tại độ cao 5 000 ft.
Giải rút gọn:
a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F là:
(160 + 9 . 100) : 5 = 212 °F
b) Nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C là:
109 = (160 + 9 . C) : 5
=> C = (109 . 5 - 160 ) : 9
=> C≈42,78 °C
c) Đổi 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km
1,524 km giảm số độ C là: 1,524 . 3 = 4,572 °C
Nhiệt độ sôi của nước tại độ cao 5 000 ft là:
100 – 4,572 = 95,428 0C ≈ 203,77 °F
Bài 8: Theo kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác 12,37 triệu tấn dầu thô trong năm 2019.
a) Hãy tính thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch, biết rằng khối lượng riêng của dầu thô (lấy tròn) là 900 kg/m3 và thể tích của một chất thì bằng khối lượng của chất đó chia cho khối lượng riêng của nó.
b) Giả sử chúng ta phải vận chuyển hết lượng dầu thô khai thác năm 2019 đến các nhà máy lọc dầu bằng các tàu chở dầu thô có tải trọng 104 530 DWT (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Deadweigit Tonnage, là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thuỷ). Biết rằng 1 DWT tương đương với 1,13 m3 (thể tích của khoang chứa dầu thô của tàu chở dầu). Cần ít nhất bao nhiêu chuyến tàu chở dầu thô như thế?
Giải rút gọn:
a) Đổi 12,37 triệu tấn = 12 370 000 000 kg
Thể tích của lượng dầu thô khai thác theo kế hoạch năm 2019 là:
= 13 744 444,44 (m3)
b) Ta có 13 744 444,44 m3 tương đương với 12 163 225,17 DWT
Chở dầu thô cần số chuyến tàu là:
12 163 225,17 : 104 530 ≈ 116,36 (chuyến)
Vậy cần ít nhất 117 chuyến
Bài 9: Hai cửa hàng bán xôi cho học sinh ăn sáng. Biểu đồ trong Hình 3 cho biết số học sinh ăn xôi ở mỗi cửa hàng trong một tuần.
a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là bao nhiêu?
b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là bao nhiêu?
c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 bao nhiêu suất xôi trong tuần đó?
d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng nên chuẩn bị khoảng bao nhiêu suất xôi cho học sinh?
Giải rút gọn:
a) 67 học sinh của ngày thứ sáu
b) 60 học sinh của ngày thứ bảy
c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 số suất xôi là:
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) - (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất)
d) Cửa hàng 1 nên chuẩn bị số suất xôi là:
(25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất)
Cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là:
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất)
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 6 Cánh diều tập 2 bài tập cuối chương V, Giải bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh Giải bài tập cuối chương V Toán 6 Cánh diều tập 2
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận