Siêu nhanh giải bài 7 chương V Toán 6 Cánh diều tập 2

Giải siêu nhanh bài 7 chương V Toán 6 Cánh diều tập 2. Giải siêu nhanh Toán 6 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.

BÀI 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN

1. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN

Bài 1: Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21.

Giải rút gọn:

Bài 2: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu...

Giải rút gọn::

  • Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:

- Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

- Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.

  • Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

- Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.

Bài 3: Tính tích:

a) 8,15.(- 4,26);

b) 19,427.1,8.

Giải rút gọn::

a) 8,15 . (- 4,26) = - 34,719

b) 19,427 . 1,8 = 34,9686 

Bài 4: Hãy nêu tính chất của phép nhân số nguyên.

Giải rút gọn::

- Tính chất giao hoán

- Tính chất kết hợp

- Nhân với số 1

- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Bài 5: Tính một cách hợp lí:

a) 0,25 . 12:

b) 0,125 . 14 . 36.

Giải rút gọn::

a) 0,25.12

= 0,25 . 4 . 3

= (0,25 . 4) .3

= 3.

b) 0,125 . 14 . 36.

= 0,125. 7 .2 . 4.9

= 0,125.7.(2.4).9

= 0,125. 8. 7. 9

= 1.7. 9

= 63.

2. PHÉP CHIA HAI SỐ THẬP PHÂN

Bài 1: Đặt tính để tính thương: 247,68 : 144.

Giải rút gọn::

247,68     144

103 6        1,72

   2 88

        0

Bài 2: Đặt tính để tính thương: 311,01 : 0,3.

Giải rút gọn::

311,0,1    0,3

 11          1036,7

   2 0

      2 1

          0

Bài 3: Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.

Giải rút gọn::

  • Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu:

- Nếu hai số là hai số nguyên dương thì ta thực hiện chia như hai số tự nhiên khác 0.

- Nếu hai số là hai số nguyên âm thì ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số và tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được.

  • Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu:

- Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “-“ vào trước kết quả vừa nhận được.

Bài 4: Tính thương...

Giải rút gọn::

a) (- 17,01) : (- 12,15) = 1,4

b) (- 15,175) : 12,14 = - 1,25

BÀI TẬP

Bài 1: Tính:

a) 200. 0,8; 

b) (-0,5) . (- 0,7);

c) (-0,8) . 0,006; 

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).

Giải rút gọn::

a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160

b) (- 0,5) . (- 0,7) = 0,35

c) (- 0,8) . 0,006 = 0,1 . (-8) . 6 . (0,001) = (0,1 . 0.001) . (- 8) . 6 = - 0,0048

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2) = (- 0,4) . (0,5 . 0, 2) =  (- 0,4) . 0,1 = - 0,04 

Bài 2: Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456; 

b) 2,3 .45,6;

c) (-2,3) . (- 4,56); 

d) (- 2,3) . 45 600.

Giải rút gọn::

a) 2,3 . 456 = 1048,8

b) 2,3 .45,6 = 104,88

c) (-2,3) . (- 4,56) = 10,488

d) (- 2,3) . 45 600 = -104880

Bài 3: Tính:

a) 46,827 : 90; 

b)( - 72,39) : (- 19);

c) (- 882) : 3,6; 

d) 10,88 : (- 0,17).

Giải rút gọn::

a) 46,827 : 90 = 0,5203

b) (- 72,39) : (- 19) = 3,81

c) (- 882) : 3,6 = - 245

d) 10,88 : (- 0,17) = - 64

Bài 4: Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3;

b) 18,2 : 13.

Giải rút gọn::

a) 182 : 1,3 = 140

b) 18,2 : 13 = 1,4

Bài 5: Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Giải rút gọn::

a) Diện tích trần nhà ABCD là: 

4,2.3,5 = 14,7 m2.

Diện tích ABNM bằng diện tích DCPQ là:

4,2.3,2 = 13,44 m2.

Diện tích BCPN bằng ADQM là: 

3,5.3,2 = 11,2 m2.

Diện tích cần sơn lại sẽ là tường nhà trừ đi diện tích các cửa và bằng:

(14,7 + 13,44.2 + 11,2.2) – 5,4 = 58,58 m2.

b) Tiền công sơn lại căn phòng là:

58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).

Bài 6: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 7l,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Giải rút gọn::

Ta có 1ha = 10 000 m2.

Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là: 

110 . 78 = 8580 (m2) = 0,8580 (ha)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 

0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).

Bài 7: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Giải rút gọn::

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d

Ta có: a = b => b = 2a => Diện tích tấm kính lớn bằng: a . 2a

c = a (do a = d) => Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a . a

Theo đề bài ta có: a . 2a + a . 12 a = 0,9 

                              2a2 + = 0,9

                              a = 0,6 (m)

=> d = 0,6 (m)

     b = 2.a = 0,6 . 2 = 1,2 (m)

     c = a = = 0,3 (m)

Bài 8: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Giải rút gọn::

Đường kính của khăn vải là: 150 + 20 + 20 = 190 (cm).

Bán kính của khăn vải là: 190 : 2 = 95 (cm).

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là: .

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).

Diện tích mặt bàn là: 

.

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là: 

28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).

Bài 9: Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652; 

(- 10,3125) : 2,5; 

54,369 : (- 4,315).

Giải rút gọn::

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 6 Cánh diều tập 2 bài 7 chương V, Giải bài 7 chương V Toán 6 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh Giải bài 7 chương V Toán 6 Cánh diều tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo