Siêu nhanh giải bài 10 chương I Toán 6 Cánh diều tập 1
Giải siêu nhanh bài 10 chương I Toán 6 Cánh diều tập 1. Giải siêu nhanh Toán 6 Cánh diều tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Cánh diều tập 1 phù hợp với mình.
BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Bài 1: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
Giải rút gọn:
* Chia những cuốn sổ thành các gói đều nhau :
+ Cách 1: Chia làm 17 gói, mỗi gói 1 cuốn sổ.
+ Cách 2: Để 1 gói gồm 17 cuốn
* Chia những chiếc bút bi thành các gói đều nhau :
+ Cách 1: Chia thành 34 gói, mỗi gói 1 chiếc.
+ Cách 2: Chia thành 17 gói, mỗi gói 2 chiếc.
+ Cách 3: Chia thành 2 gói, mỗi gói 17 chiếc.
+ Cách 4: Chia thành 1 gói 34 chiếc
Bài 2: a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34.
b) Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
Giải rút gọn:
a)
Số | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 17 | 34 |
Các ước | 1; 2 | 1; 3 | 1; 2; 4 | 1; 5 | 1; 2; 3; 6 | 1 ; 7 | 1 ; 17 | 1; 2; 17; 34 |
b) Số có hai ước : 2; 3; 5; 7; 17
Số có nhiều hơn hai ước : 4; 6; 34
Bài 3: Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải rút gọn:
a) 11 ; 29 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó
b) 35; 38 là hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước
Ư (35) = {1; 5; 7; 35}
Ư ( 38) = {1; 2; 19; 38}
Bài 4: Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27.
Giải rút gọn:
Số | 23 | 24 | 26 | 27 |
Ước nguyên tố | 23 | 2; 3 | 2 ; 13 | 3 |
Bài 5: Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
Giải rút gọn:
9 ; 27
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải rút gọn:
a) Số 37 là số nguyên tố vì chỉ có hai ước là 1 và 37.
b) 36; 69; 75 là hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước.
Ư (36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư (69) = {1; 2; 3; 23; 31; 69}
Ư (75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
Bài 2: Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50.
Giải rút gọn:
47 (vì 47 > 1 và chỉ có hai ước là 1 và 47).
Bài 3: Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d) Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
Giải rút gọn:
a) sai vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số
b) sai vì số 2 là số nguyên tố chẵn
c) đúng vì 3 là số nguyên tố và 18 ⁝ 3
d) sai vì số 1 chỉ có ước là 1 và 1 không là số nguyên tố
Bài 4: Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
Giải rút gọn:
Ước nguyên tố của 36 là 2 ; 3
Ước nguyên tố của 49 là 7
Ước nguyên tố của 70 là 2 ; 5 ; 7
Bài 5: Hãy viết ba số:
a) Chỉ có ước nguyên tố là 2. b) Chỉ có ước nguyên tố là 5
Giải rút gọn:
a) 2; 4; 8. b) 5; 25; 125.
Bài 6: Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo, cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không?
Giải rút gọn:
23 + 8 = 31 là số nguyên tố
31 + 10 = 41 là số nguyên tố
41 + 12 = 53 là số nguyên tố
53 + 14 = 67 là số nguyên tố
67 + 16 = 83 là số nguyên tố
83 + 18 = 101 là số nguyên tố
101 + 20 = 121 không là số nguyên tố vì Ư( 121) = {1 ; 11 ; 121}
=> Cách tìm này là sai.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Sàng Ơ-ra-tô-xten (Eratosthenes)
Để tìm số nguyên tố nhỏ hơn 50, ta làm như sau:
+) Viết tất cả các số tự nhiên từ 2 đến 50.
+) Khoanh tròn số 2, gạch tất cả các số là bội của 2 mà lớn hơn 2:
+) Khoanh tròn số 3, gạch tất cả các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
+) Khoanh tròn số 5, gạch tất cả các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
+) Khoanh tròn số 7, gạch tất cả các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
+) Các số không bị gạch trong bảng đều là số nguyên tố.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 50 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47.Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.Bằng cách tương tự như thế, ta có thể lọc ra tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn một số tự nhiên n cho trước. Cách làm đó được gọi là sàng Ơ-ra-tô-xten. Em hãy sử dụng sàng Ơ-ra-tô-xten để tìm tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Giải rút gọn:
Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 6 Cánh diều tập 1 bài 10 chương I, Giải bài 10 chương I Toán 6 Cánh diều tập 1, Siêu nhanh Giải bài 10 chương I Toán 6 Cánh diều tập 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận