Giải bài: Ôn tập chương II Phân thức đại số sgk Toán 8 tập 1 Trang 60 62
Để củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập của toàn bộ chương II - Phan thức đại số. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây thuộc chương trình môn Toán 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức đại số
1. Phân thức đại số là biểu thức có dạng $\frac{A}{B}$, với A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
2. Hai phân thức bằng nhua: $\frac{A}{B} = \frac{C}{D}$ nếu $A . D = B . C$
3. Tính chất cơ bản của phân thức: nếu$M\neq 0$ thì $\frac{A}{B}=\frac{A.M}{B.M}$
II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số
1. Phép cộng
a) Cộng hai phân thức cùng mẫu : $\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{A+B}{M}$
b) Cộng hai phân thức khác mẫu thức:
- Quy đồng mẫu thức;
- Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
2. Phép trừ
a) Phân thức đối của $\frac{A}{B}$ kí hiệu bởi $-\frac{A}{B}$
$-\frac{A}{B}=\frac{-A}{B}=\frac{A}{-B}$
b)$\frac{A}{B}-\frac{C}{D}= \frac{A}{B}+(-\frac{C}{D})$
3. Phép nhân
$\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D} $
4. Phép chia
a) Phân thức nghịch đảo của phân thức $\frac{A}{B}$ khác 0 là $\frac{B}{A}$
b) $\frac{A}{B}:\frac{C}{D}=\frac{A}{B}.\frac{D}{C} (\frac{C}{D}\neq 0)$
Bình luận