Giải bài 5: Phép cộng các phân thức đại số sgk Toán 8 tập 1 Trang 44 48
Công các phân thức đại số chia thành hai dạng là cộng cùng mẫu thức và cộng khác mẫu thức ? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Phép cộng các phân thức đại số thuộc chương trình môn Toán 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Quy tắc:
- Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.
Ví dụ: Cộng hai phân thức: $\frac{x^{2}}{3x + 6} + \frac{4x + 4}{3x + 6}$
Hướng dẫn giải:
$\frac{x^{2}}{3x + 6} + \frac{4x + 4}{3x + 6} = \frac{x^{2}+4x +4}{3x + 6} = \frac{(x+2)^{2})}{3(x+2)}=\frac{x+2}{3}$
2. Cộng phân thức có mẫu thức khác nhau
Quy tắc:
- Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức vừa tìm được.
3. Chú ý:
Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất sau:
- Giao hoán: \( \frac{A}{B}+\frac{C}{D}=\frac{C}{D}+\frac{A}{B}\)
- Kết hợp: \( (\frac{A}{B}+\frac{C}{D})+\frac{E}{F}=\frac{A}{B}+(\frac{C}{D}+\frac{E}{F})\)
Bình luận