Video giảng Toán 10 chân trời bài tập cuối chương VI
Video giảng Toán 10 chân trời bài tập cuối chương VI. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (2 tiết)
Mến chào các em học sinh thân yêu!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Số gần đúng. Ước lượng được cận trên của sai số tuyệt đối, sai số tương đối.
- Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước; xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt và số đặc trưng đo mức độ phân tán (không biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn) của mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Giải thích ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học và rõ ràng nhất, bây giờ, chúng ta cùng vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chương 6
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Em hãy làm bài 1, 2, 3, 4 (SGK – tr 124, 125).
Video trình bày nội dung:
Bài 1.
a) Ta có: Sai số tuyệt đối là: e = |e - e| < 0,02
Sai số tương đối là: e 0,022,7 0,75%
b) Quy tròn e đến hàng phần nghìn ta được e = 2,718
c) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn. Quy tròn số e đến hàng phần chục nghìn, ta được số gần đúng của e là 2,7183.
Bài 2.
- Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn của a là 54920000.
- Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn số b đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của số b là 5,79.
Bài 3.
Vì mỗi học sinh đóng góp 2 quyển sách nên tổng số sách mỗi tổ đóng góp được là một số chẵn, mà tổ 4 lại được thống kê là 19 quyển, là một số lẻ. Do đó, lớp trưởng thống kê chưa chính xác.
Bài 4.
a)
- Qua biểu đồ, ta thấy sản lượng tôm mỗi năm của Cà Mau đều cao hơn Tiền Giang.
khẳng định (i) sai.
- Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng tôm năm 2018 đạt 175 000 tấn, năm 2008 đạt gần 100 000 tấn.
sản lượng tôm năm 2018 tăng gấp hơn 1,75 lần.
khẳng định (ii) sai.
- Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng tôm năm 2018 đạt gần 30 000 tấn, năm 2008 đạt 10 000 tấn.
sản lượng tôm năm 2018 tăng gấp gần 3 lần so với năm 2008.
khẳng định (iii) đúng.
- Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng tôm năm 2013 đạt chưa đến 20000 tấn, năm 2008 đạt 10000 tấn
sản lượng nuôi tôm năm 2013 tăng chưa đến 50% so với năm cũ.
khẳng định (iv) sai.
- Từ năm 2013 đến 2018, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Cà Mau tăng khoảng 175000 - 100000 = 75000 tấn; sản lượng nuôi tôm của tỉnh Tiền Giang tăng khoảng 30000 - 10000 = 20000 tấn.
khẳng định (v) đúng.
b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, nên sử dụng biểu đồ cột kép.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:
Câu 1: Dung tích của một nồi áp suất là 2,5 lít ± 0,02 lít. Sai số tương đối của dung tích nồi áp suất không vượt quá giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. 0,5%;
B. 0,7%;
C. 0,8%;
D. 0,79%.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là C. 0,8%;
Câu 2: Hội chợ Trung thu có có 52 245 người tham dự. Hỏi hội chợ có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 52;
B. 53;
C. 52,2;
D. 50.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là A. 52;
Câu 3: Các số đặc trưng nào sau đây đo mức độ phân tán của mẫu số liệu?
A. Phương sai, độ lệch chuẩn, trung vị;
B. Số trung bình, phương sai, trung vị;
C. Tứ phân vị, khoảng tứ phân vị, khoảng biến thiên;
D. Khoảng tứ phân vị, khoảng biến thiên, phương sai, độ lệch chuẩn.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là D. Khoảng tứ phân vị, khoảng biến thiên, phương sai, độ lệch chuẩn.
Câu 4: Các số đặc trưng nào sau đây đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu?
A. Số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt;
B. Số trung bình, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị;
C. Trung vị, phương sai, tứ phân vị;
D. Tứ phân vị, khoảng biến thiên, độ lệch chuẩn.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là A. Số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt;
Câu 5: Quy tròn số 103568 đến hàng nghìn và ước lượng sai số tương đối lần lượt là:
A. 103000 và 0,55%;
B. 104000 và 0,42%;
C. 104000 và 0,55%;
D. 103000 và 0,42%.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. 104000 và 0,42%;
....
Nội dung video bài ôn tập chương 6 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.