Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tập 2 Ôn tập chương 8: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức Ôn tập chương 8: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

  • A. Gieo đồng tiền xem nó mặt ngửa hay mặt sấp
  • B. Gieo  đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa
  • C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ
  • D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Câu 2: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu

  • A. 36
  • B. 40
  • C. 38
  • D. 35

Câu 3: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của không gian mẫu:

  • A. 10626
  • B. 14241
  • C. 14284
  • D. 31311

Câu 4: Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Gieo 2 con súc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9
  • B. 18
  • C. 29
  • D. 39

Câu 6: Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={2,4,6}      
  • B. Ω={1,3,5}
  • C. Ω={1,2,3,4}      
  • D. Ω={1,2,3,4,5,6}

Câu 7: Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={1S,2N,3S,4N,5S,6N}
  • B. Ω={1N,2S,3N,4S,5N,6S}
  • C. Ω={1S,2,S,3S,4S,5S,6S,1N,2N,3N,4N,5N,6N}
  • D. Ω={SS,SN,NS}

Câu 8: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của Không gian mẫu

  • A. 10626
  • B. 24
  • C. 16062
  • D. 480 

Câu 9: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên  thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố  là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: A: “4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”:

  • A. n(A)=4245
  • B. n(A)=4295
  • C. n(A)=4095
  • D. n(A)=3095

Câu 11: Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền. Xác định biến cố M: "con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm và đông tiền xuất hiện mặt sấp”

  • A. M={2S}      
  • B. M={4S}
  • C. M={6S}      
  • D. M={2S,4S,6S}

Câu 12: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tính số phần tử của không gian mẫu

  • A. 6      
  • B. 24
  • C. 1      
  • D. 4

Câu 13: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tìm số phần tử của biến cố N:”xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau”

  • A. 24      
  • B. 4
  • C. 8      
  • D. 6

Câu 14: Sắp quyển sách Toán và quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là

  • A. 0,2
  • B. 0,1
  • C. 0,15
  • D. 0,4

Câu 15: Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10 ?

  • A. 0,9625
  • B. 0,325
  • C. 0, 6375
  • D. 0,0375

Câu 16: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Hỏi xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai gần với số nào nhất?

  • A. 0,88
  • B. 0,23
  • C. 0,78
  • D. 0,32

Câu 17: Hai cầu thủ sút phạt đền.Mỗi người đá 1 lần với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ ghi bàn

  • A. 0,42
  • B. 0,94
  • C. 0,234
  • D. 0,9

Câu 18: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt ;

  • A. 0,56
  • B. 0.55
  • C. 0,75
  • D. 0,14

Câu 19: Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10 ?

  • A. 0,9625
  • B. 0,325
  • C. 0, 6375
  • D. 0,0375

Câu 20: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Hỏi xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai gần với số nào nhất?

  • A. 0,88
  • B. 0,23
  • C. 0,78
  • D. 0,32

Câu 21: Một cặp vợ chồng mong muốn sinh bằng đựơc sinh con trai (sinh được con trai rồi thì không sinh nữa, chưa sinh được thì sẽ sinh nữa). Xác suất sinh được con trai trong một lần sinh là 0,51. Tìm xác suất sao cho cặp vợ chồng đó mong muốn sinh được con trai ở lần sinh thứ 2.

  • A. 0,24
  • B. 0,299
  • C. 0,2499
  • D. 0,2601

Câu 22: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt ;

  • A. 0,56
  • B. 0.55
  • C. 0,75
  • D. 0,14

Câu 23: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 5”

  • A. 454
  • B. 684
  • C. 840
  • D. 952

Câu 24: Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10 ?

  • A. 0,9625
  • B. 0,325
  • C. 0, 6375
  • D. 0,0375

Câu 25: Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề:

  • A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
  • B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
  • C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3
  • D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác