Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo kế hoạch, hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định, họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Số sản phẩm của mỗi tổ thoả mãn hệ phương trình:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Cho hai số tự nhiên có tổng là 59. Biết rằng hai lần số thứ nhất bé hơn ba lần số thứ hai 7 đơn vị. Hai số tự nhiên cần tìm lần lượt là:

  • A. 33 và 26.
  • B. 34 và 25.
  • C. 35 và 24.
  • D. 36 và 23.

Câu 3: Hai trường TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM của một thành phố có 210 học sinh đỗ đại học, đạt tỉ lệ trúng tuyển là 84%. Biết rằng trường TRẮC NGHIỆM có 80% học sinh đỗ, trường TRẮC NGHIỆM có 90 % học sinh đỗ. Số học sinh tham gia kì thi đại học của hai trường TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM lần lượt là:

  • A. 150 học sinh và 100 học sinh.
  • B. 100 học sinh và 150 học sinh.
  • C. 130 học sinh và 120 học sinh.
  • D. 120 học sinh và 130 học sinh.

Câu 4: Cho hai số có hiệu bằng 1 275. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 125. Số lớn, số bé cần tìm là:

  • A. Số lớn: 1 850, số bé: 575.
  • B. Số lớn: 1 750, số bé: 675.
  • C. Số lớn: 1 650, số bé: 775.
  • D. Số lớn: 1 950, số bé: 475.

Câu 5: Ô tô và xe máy cùng khởi hành từ TRẮC NGHIỆM đến TRẮC NGHIỆM với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường TRẮC NGHIỆM dài 120 km. Biết vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10 km/h nên ô tô đến TRẮC NGHIỆM sớm hơn xe máy 36 phút. Vận tốc của mỗi xe thoả mãn hệ phương trình:

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 6: Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 30 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc của đội TRẮC NGHIỆM làm được gấp hai lần đội TRẮC NGHIỆM. Gọi số ngày đội TRẮC NGHIỆM làm xong một mình đoạn đường lần lượt là TRẮC NGHIỆM

Chọn khẳng định đúng:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B.TRẮC NGHIỆM.
  • C.TRẮC NGHIỆM.
  • D.TRẮC NGHIỆM.

Câu 7: Cho hai số tự nhiên, biết tổng của hai số đó là 33. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 3. Gọi TRẮC NGHIỆM là số thứ nhất, TRẮC NGHIỆM là số thứ hai.

Chọn khẳng định sai:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C.TRẮC NGHIỆM.
  • D.TRẮC NGHIỆM.

Câu 8: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 60 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m và giảm chiều dài đi 5 m thì diện tích miếng đất giảm đi 20 m2. Gọi chiều dài là TRẮC NGHIỆM, chiều rộng là TRẮC NGHIỆM

Chọn khẳng định đúng:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C.TRẮC NGHIỆM.
  • D.TRẮC NGHIỆM.

Câu 9: Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 140 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức hai sản phẩm nên đã hoàn thành sớm dự định 8 ngày. Gọi TRẮC NGHIỆM là số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng làm được và TRẮC NGHIỆM là số ngày làm theo kế hoạch. Khi đó:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C.TRẮC NGHIỆM.
  • D.TRẮC NGHIỆM.

Câu 10: Hai vòi nước cùng chảy vào bể trống trong 12 giờ thì đầy bể. Nếu vòi thứ I chảy trong 3 giờ rồi khoá lại, vòi thứ II chảy tiếp trong 4 giờ thì được TRẮC NGHIỆM bể. Gọi thời gian vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể là TRẮC NGHIỆM. Khi đó:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C.TRẮC NGHIỆM.
  • D.TRẮC NGHIỆM.

Câu 11: 12 người ăn 12 chiếc bánh. Mỗi người bố ăn 2 chiếc bánh, mỗi người mẹ ăn TRẮC NGHIỆM chiếc bánh và mỗi trẻ em ăn TRẮC NGHIỆM chiếc bánh. Hỏi có bao nhiêu trẻ em?

  • A. 7
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 12: Tìm vận tốc và chiều dài của một tàu hoả biết rằng đoàn tàu chạy đó chạy qua nhà ga từ đầu máy đến hết toa cuối cùng mất 7giây. Sân ga dài 378 m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây.

  • A. 25m/s và 143 m
  • B. 21m/s và 143 m
  • C. 25m/s và 147 m
  • D. 21 m/s và 147 m

Câu 13: Chữ số hàng chục của một số có hai chữ số lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau sẽ được một số bằng TRẮC NGHIỆM số ban đầu. Tìm số ban đầu?

  • A. 72.
  • B. 73.
  • C. 74.
  • D. 75.

Câu 14: Để sản xuất một máy điện loại TRẮC NGHIỆM cần 3kg đồng và 2kg chì, để sản xuất một máy điện loại TRẮC NGHIỆM cần 2kg đồng và 1 kg chì. Sau khi sản xuất hai loại máy điện TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM đã sử dụng hết 130kg đồng và 80kg chì. Hỏi đã sản xuất được bao nhiêu máy điện loại TRẮC NGHIỆM, bao nhiêu máy điện loại TRẮC NGHIỆM?

  • A. Loại TRẮC NGHIỆM: 20 máy, loại TRẮC NGHIỆM: 30 máy.
  • B. Loại TRẮC NGHIỆM: 20 máy, loại TRẮC NGHIỆM: 40 máy.
  • C. Loại TRẮC NGHIỆM: 30 máy, loại TRẮC NGHIỆM: 20 máy.
  • D. Loại TRẮC NGHIỆM: 40 máy, loại TRẮC NGHIỆM: 20 máy.

Câu 15: Một hội chợ được tổ chức, vé vào cổng được bán với giá 1,5 USD cho trẻ em và 4 USD cho người lớn. Trong một ngày có 2 200 khách tham quan hội chợ và số tiền vé thu được là 5 050 USD. Số người lớn và trẻ em tham gia hội chợ lần lượt là:

  • A. 500 và 1 700.
  • B. 1 700 và 500.
  • C. 700 và 1 500.
  • D. 1 500 và 700.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác