Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích)

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 2 Văn bản 1: Nỗi niềm chinh phụ (trích) Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của  bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là đặc điểm của thể thơ song thất lục bát?

  • A. Là thể thơ có nguồn gốc từ Trung Hoa.
  • B. Gồm những cặp câu 6 và 8 tiếng đan xen.
  • C. Kết hợp đan xen từng cặp câu 7 tiếng với từng cặp câu 6 và 8 tiếng.
  • D. Quy định cụ thể về số khổ thơ và số dòng thơ trong một bài.

Câu 2: Đâu là thông tin chính xác về tác giả Đặng Trần Côn?

  • A. Sống vào khoảng thế kỉ XVII.
  • B. Tác phẩm của ông chú trọng thể hiện những tình cảm riêng tư, những nỗi niềm trắc ẩn của con người.
  • C. Quê ở làng Nhân Mục, nay thuộc Hà Nam.
  • D. Sự nghiệp sáng tác chỉ vỏn vẹn duy nhất một tác phẩm Chinh phụ ngâm.

Câu 3: Đoàn Thị Điểm có vai trò như thế nào đối với tác phẩm Chinh phụ ngâm?

  • A. Là người cùng sáng tác với Đặng Trần Côn.
  • B. Là nhân vật chính trong tác phẩm.
  • C. Là người dịch lại Chinh phụ ngâm từ chữ Hán sang chữ Nôm.
  • D. Là người sáng tác Chinh phụ ngâm.

Câu 4: Đâu là chi tiết cho thấy người chinh phụ vô cùng lưu luyến khi tiễn người chinh phu ra trận?

  • A. Thiếp nhìn rặng núi ngẩn ngơ nỗi nhà.
  • B. Quân trước đã gần ngoài doanh Liễu.
  • C. Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng.
  • D. Tuôn màu xanh biếc, trải ngàn núi xanh.

Câu 5: Thơ song thất lục bát dùng những vần nào?

  • A. Vần chân.
  • B. Vần lưng.
  • C. Vần chân và vần lưng.
  • D. Vần trung.

Câu 6: Đâu là cách ngắt nhịp đúng cho hai câu thơ sau:

Khói Tiêu Tương cách Hàm Dương,

Cây Hàm Dương cách Tiêu Dương mấy trùng.

  • A. Khói Tiêu Tương/ cách Hàm Dương,
  • B. Khói Tiêu Tương/ cách/ Hàm Dương,
  • C. Khói Tiêu Tương/ cách/Hàm Dương,
  • D. Khói Tiêu Tương/ cách Hàm Dương,

Cây Hàm Dương/ cách Tiêu Dương mấy trùng.

Câu 7: Đâu là cách ngắt nhịp đúng cho câu thơ sau:

Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống

  • A. Tiếng nhạc ngựa/ lần chen tiếng/ trống
  • B. Tiếng nhạc ngựa/ lần chen/ tiếng trống
  • C. Tiếng nhạc/ ngựa lần chen/ tiếng trống
  • D. Tiếng nhạc ngựa lần chen/ tiếng trống

Câu 8: Xác định loại vần được sử dụng trong hai câu thơ sau đây:

Quân đưa tràng ruổi lên đường, 

Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng?

  • A. Vần lưng.
  • B. Vần chân.
  • C. Vần lưng và vần chân.
  • D. Vần trung.

Câu 9: Đâu là điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản Nỗi niềm chinh phụ?

  • A. Doanh Liễu.
  • B. Rặng núi.
  • C. Liễu dương.
  • D. Ngàn dâu.

Câu 10: Điển cố Hàm Kinh có ý nghĩa gì?

  • A. Là kinh đô Hàm Dương đời nhà Tần, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc, nơi từng xảy ra nhiều trận chiến ác liệt.
  • B. Là kinh đô Hàm Dương đời nhà Hán, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc, nơi từng xảy ra nhiều trận chiến ác liệt.
  • C. Là kinh đô Hàm Dương đời nhà Tần, nay thuộc tỉnh Giang Tây, Trung Quốc, nơi từng xảy ra nhiều trận chiến ác liệt.
  • D. Là kinh đô Hàm Dương đời nhà Minh, nay thuộc tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc, nơi từng xảy ra nhiều trận chiến ác liệt.

Câu 11: Văn bản Nỗi niềm chinh phụ có nội dung chính là gì?

  • A. Miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người chinh phụ khát khao được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
  • B. Miêu tả khung cảnh ác liệt nơi chiến trường mà người chinh phu đang hành quân tới.
  • C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên trong ngày người chinh phụ tiễn người chinh phu lên đường ra chiến trận.
  • D. Miêu tả tâm trạng của người chinh phu khi phải lên đường ra chiến trường.

Câu 12: Đâu là nghệ thuật nổi bật trong văn bản Nỗi niềm chinh phụ?

  • A. Yếu tố hoang đường, kì ảo.
  • B. Miêu tả tâm lí nhân vật.
  • C. Ước lệ, tượng trưng.
  • D. Tạo tình huống bất ngờ.

Câu 13: Nhận xét về cảnh vật thiên nhiên khi người chinh phu tiễn chồng ra chiến trận:

  • A. Nhạt nhòa, ảm đạm.
  • B. Tươi sáng, rực rỡ.
  • C. Xơ xác, hoang tàn.
  • D. U ám, ghê rợn.

Câu 14: Người chinh phụ có tâm trạng như thế nào khi đi tiễn chồng ra chiến trận?

  • A. Vui mừng, phấn khởi, mong chờ.
  • B. Lo lắng nhưng đầy mong chờ, hi vọng.
  • C. Nhớ thương, đau buồn, cô đơn, sầu tủi.
  • D. Tuyệt vọng, khổ đau, chìm trong u uất.

Câu 15: Theo em, vì sao Đặng Trần Côn chọn đề tài chiến tranh với sự li biệt của lứa đôi để sáng tác Chinh phụ ngâm?

  • A. Vì đây chính là hoàn cảnh thực của nhà thơ.
  • B. Vì thời đại của Đặng Trần Côn là thời kì mà chiến tranh các tập đoàn phong kiến diễn ra liên miên.
  • C. Vì đây là câu chuyện ông mượn từ nguyên tác của văn học Trung Hoa.
  • D. Vì Đặng Trần Côn vốn yêu thích đề tài chiến tranh.

Câu 16: Theo em, mâu thuẫn lớn nhất trong tác phẩm Chinh phụ ngâm là gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư tưởng lễ giáo phong kiến với khát khao hạnh phúc lứa đôi.
  • B. Mâu thuẫn giữa tư tưởng nam quyền và khát vọng tự do của người phụ nữ.
  • C. Mâu thuẫn giữa chiến tranh với cuộc sống của con người, với hạnh phúc lứa đôi.
  • D. Mẫu thuẫn giữa cái cũ, cái lạc hậu với cái mới, cái hiện đại.

Câu 17: Qua tác phẩm Chinh phụ ngâm, tác giả muốn nói lên điều gì?

  • A. Tác phẩm là tiếng nói oán ghét chiến tranh phi nghĩa.
  • B. Tác phẩm là tiếng nói oán ghét chiến tranh phi nghĩa đồng thời thể hiện tâm trạng khát khao tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
  • C. Lên án chế độ lễ giáo hà khắc làm chia cắt hạnh phúc lứa đôi.
  • D. Ca ngợi tình yêu, sự thủy chung của người chinh phu.

Câu 18: Câu thơ nào thể hiện sự giới hạn về mặt địa lí giữa người chinh phu và người chinh phụ?

  • A. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.
  • B. Dấu chàng theo lớp mây đưa.
  • C. Kị sau còn khuất nẻo Tràng Dương.
  • D. Ngàn dâu xanh ngắt một màu.

Câu 19: Trong văn học trung đại Việt Nam, tác phẩm viết về nỗi niềm kiểu nhân vật phụ nữ được gọi là gì?

  • A. Khuê các.
  • B. Khuê oán.
  • C. Khúc ngâm.
  • D. Ai oán.

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể ngâm khúc?

  • A. Văn chiêu hồn – Nguyễn Du.
  • B. Cung oán ngâm khúc – Nguyễn Gia Thiều.
  • C. Hải hoại Huyết thư – Phan Bội Châu.
  • D. Độc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác