5 phút soạn Văn 9 tập 1 kết nối tri thức trang 41

5 phút soạn Văn 9 tập 1 kết nối tri thức trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 2.NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG

VĂN BẢN 1. NỖI NIỀM CHINH PHỤ ( trích Chinh Phụ Ngâm, nguyên tác ĐẶNG TRẦN CÔN, bản dịch ĐOÀN THỊ ĐIỂM)

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CHUẨN BỊ ĐỌC

Câu hỏi: 

CH 1: Đầu thế kỉ XVIII, nhiều cuộc chiến đã xảy ra trên đất nước ta. Hãy nêu một cuộc chiến mà em biết.

CH 2. Theo em, những cuộc tiễn đưa trong chiến tranh có gì khác biệt so với tiễn đưa trong hoàn cảnh bình thường của cuộc sống?

ĐỌC VĂN BẢN

CH 1: Cảnh người chinh phụ tiễn biệt người chinh phu.

CH 2: Các từ ngữ miêu tả cảm xúc của người chinh phụ.

CH 3: Tâm trạng của người chinh phụ sau khi chia li người chinh phu.

SAU KHI ĐỌC TRẢ LỜI CÂU HỎI

CH 1: 1. Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ song thất lục bát thể hiện trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ. Những đặc điểm này cho thấy thể thơ song thất lục bát có gì khác với thể thơ lục bát?

CH 2. Đề xuất phương án ngắt nhịp bốn câu thơ sau và cho biết tác dung của cách ngắt nhịp đó:

Chốn Hàm Kinh chàng còn ngoảnh lại,

Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang.

Khói Tiêu Tương cách Hàm Dương,

Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng

CH 3: Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép đối trong những câu thơ sau:

  1. Chàng thì đi cõi xa mưa gió,

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.

  1. Tuôn màu mây biếc trải ngần núi xanh.

  2. Chốn Hàm Kinh chàng còn ngoảnh lại,

Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang.

CH 4: Những chi tiết nào cho thấy người chinh phụ vô cùng lưu luyến khi tiễn người chinh phu ra trận?

CH 5: Nêu và phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ cuối của đoạn trích.

CH 6: Người chinh phụ tiễn người chinh phu ra trận với tâm trạng như thế nào? Qua tâm trạng đó của người chinh phụ, em hiểu gì thêm về giá trị của cuộc sống?

CH 7: Em có ấn tượng nhất với hình ảnh nào trong đoạn trích? Vì sao?

Em ấn tượng nhất với hình ảnh 

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Ngàn dâu xanh ngắt một màu"

VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) phân tích tâm trạng của người chinh phụ thể hiện trong bốn câu thơ sau:

Chàng thì đi cõi xa mưa gió,

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.

Đoái trông theo đã cách ngăn,

Tuôn màu mây biếc trải ngần núi xanh.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

CHUẨN BỊ ĐỌC

Câu hỏi: 

CH 1: Đầu thế kỷ XVIII, một trong những cuộc chiến tranh nổi bật trên đất nước Việt Nam là cuộc chiến tranh chống quân Thanh xâm lược (1788 - 1789).

CH 2. Tiễn đưa trong chiến tranh:

  • Mang nặng nỗi buồn, sợ hãi.
  • Sợ biệt âm dương vĩnh viễn.

Tiễn đưa trong thời bình:

  • Mang ý chúc phúc, tin tưởng sẽ gặp lại.

ĐỌC VĂN BẢN

CH 1: Tiễn biệt trong quyến luyến, sầu thương. Tiếng trống, nhạc tiễn càng thêm buồn. Cờ hoa náo nhiệt nhưng lòng man mác nuối tiếc.

CH 2: Ngùi ngùi, đoạn trường, ngẩn ngơ, sầu

CH 3:

  •  Chinh phụ ở nhà lạnh lẽo, nhớ thương chồng nơi chiến trường.

  • Nỗi mong ngóng, luyến tiếc, xa cách nghìn trùng.

  • Nỗi sầu chia li dằng dặc, đơn côi vô cùng tận.

SAU KHI ĐỌC TRẢ LỜI CÂU HỎI

CH 1: Đặc điểm của thể loại thơ Song thất lục bát thể hiện qua đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ

- Số tiếng: Cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6 - 8 tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.

- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp ; cặp song thất có vần trắc (tiếng – phút), cặp lục bát có vấn bằng (bằng – ngùi). 

- Nhịp: - cặp song thất: 3/4

            - lục bát: 2/2/2

Sự khác nhau giữa hai thể song thất lục bát và lục bát là

Đặc điểm

Song thất lục bát

Lục bát

Số câu

13 (7 + 6)

14 (6 + 8)

Cấu trúc

Song thất - Lục bát

Lục bát - Thất ngôn thất bát

Tính nghiêm luật

Thấp hơn

Cao hơn

CH 2. 

Đề xuất cách ngắt nhịp như sau

Chốn Hàm Kinh// chàng còn ngoảnh lại,

Bến Tiêu Tương// thiếp hãy trông sang.

Khói Tiêu Tương// cách Hàm Dương,

Cây Hàm Dương// cách Tiêu Tương// mấy trùng.

Tác dụng của cách ngắt nhịp trong đoạn thơ :

  • Tạo nhịp điệu: Nhịp điệu đặc biệt, thu hút người đọc.
  • Sống động, sinh động: Thay đổi nhịp điệu tạo sự sống động.
  • Thể hiện tâm trạng: Thể hiện sự quyến luyến, mong đợi, nhớ nhung.

CH 3:

  1. Phép đối được thể hiện qua từ “đi- về” đã thể hiện khoảng cách giữa hai vợ chồng ngày càng xa hơn, cũng như thấm thía nỗi cô đơn của người chinh phụ.

  2. Phép đối lập thể hiện qua hai từ “ mây- núi” biểu hiện người vợ phải đau khổ nhớ chồng da diết.

  3. Phép đối thể hiện qua hai từ “ngoảnh- trông” thể hiện tình cảm sâu đậm của hai vợ chồng

CH 4: 

Hình ảnh tiễn biệt:

  • Tiếng trống, cờ hoa rộn ràng.
  • Chồng ra trận, vợ tiễn đưa.

Tâm trạng:

  • Buồn rầu, quyến luyến.

Hành động:

  • Vợ tiễn chồng, ngoảnh lại nhiều lần.
  • Chồng ra trận.
  • Vợ trở về nhà, lẻ loi, buồn tủi.

CH 5: 

Điệp ngữ "cùng" và "thấy" được lặp lại nhiều lần tạo sự đồng hành, hướng về nhau của hai vợ chồng nhưng lại đối lập với thực tế 

Câu hỏi tu từ "Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?" không có lời giải đáp, càng làm tăng thêm sự bế tắc, vô vọng và nỗi buồn thương nhớ của người chinh phụ.

Hình ảnh "mấy ngàn dâu" là biểu tượng cho sự xa cách, ngăn cách về không gian, "ngàn dâu xanh ngắt một màu" là hình ảnh ẩn dụ thể hiện sự vô tận, mịt mù của nỗi buồn.

Phép đối lập tạo nên sự tương phản mạnh mẽ, làm nổi bật tâm trạng của nhân vật.

CH 6: Người chinh phụ vừa mang tâm trạng buồn nhưng cũng là nỗi lo sợ số phận của chồng.

Qua đoạn thơ "Nỗi niềm chinh phụ", em nhận ra giá trị cuộc sống quý giá khi được sống trong thời bình. Em may mắn không phải trải qua nỗi chia ly, đau khổ như người chinh phụ, cũng như không phải đối mặt với cửa sinh tử như người chinh phu.

CH 7: Em ấn tượng nhất với hình ảnh "Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu, Ngàn dâu xanh ngắt một màu". Hình ảnh này gây ấn tượng bởi:

  • Ý nghĩa ẩn dụ: Mượn ý câu thành ngữ "Thương hải tang điền", thể hiện sự biến đổi, dâu bể của cuộc đời, nhấn mạnh sự chia ly, xa cách.
  • Sắc thái màu xanh: "Xanh xanh" là màu xanh nhẹ, "xanh ngắt" là màu xanh đậm, thể hiện sự tăng tiến của nỗi buồn, từ nhạt nhòa đến quằn quại, xót xa.

Sự kết hợp giữa ý nghĩa ẩn dụ và sắc thái màu xanh đã tạo nên hình ảnh thơ sâu sắc, thể hiện nỗi lòng da diết, thương nhớ của người chinh phụ.

VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Dàn bài gợi ý

  1. Nỗi buồn thương nhớ người chồng:

  • "Cõi xa mưa gió": Nơi chiến trường đầy gian khổ, hiểm nguy.

  • "Buồng cũ chiếu chăn": Nơi quê nhà vắng bóng người thương.

  • Hình ảnh đối lập thể hiện sự xa cách, cô đơn.

  1. Tình yêu chồng tha thiết và nỗi xót thương cho chính mình:

  • "Đoái": Cái đau đớn, mệt mỏi của tâm trạng người vợ.

  • "Đã cách ngăn": Nỗi buồn chia ly da diết.

  • "Mây biếc núi xanh": Bức tranh thiên nhiên mênh mông, vô tận.

  • "Tuôn màu trải ngàn": Nỗi buồn lan tỏa ra cảnh vật.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 9 tập 1 kết nối, soạn Văn 9 tập 1 kết nối trang 41, soạn Văn 9 tập 1 KNTT trang 41

Bình luận

Giải bài tập những môn khác