Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 3 Thực hành tiếng Việt: Chữ Quốc ngữ
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 3 Thực hành tiếng Việt: Chữ Quốc ngữ Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chữ quốc ngữ là gì?
A. Là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong chữ viết Latinh để ghi tiếng Việt.
- B. Là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong chữ Hán để ghi tiếng Việt.
- C. Là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong tiếng Pháp để ghi tiếng Việt.
- D. Là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng một số con chữ nhất định trong chữ Nôm kết hợp chữ Latinh để ghi tiếng Việt.
Câu 2: Để đọc được các chữ (tiếng) trong tiếng Việt chữ Latinh cần làm gì?
- A. Phải học các nét và cách phát âm các tiếng.
- B. Cần phải hiểu ý nghĩa của các nét và cách phát âm.
C. Học thuộc bảng chữ cái và nắm được cách ghép vần.
- D. Cần phải hiểu ý nghĩa và nắm được cách ghép vần.
Câu 3: Việc học chữ quốc ngữ dễ dàng hơn chữ Hán và chữ Nôm có vai trò như thế nào?
- A. Góp phần phát triển tiếng nói dân tộc.
- B. Góp phần lưu giữ lịch sử dân tộc.
C. Giúp học tiếng Việt dễ dàng hơn, góp phần phát triển đời sống văn hóa, kinh tế, xã hội…của đất nước.
- D. Góp phần thúc đẩy hợp tác, giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực.
Câu 4: Những nỗ lực cải tiến chữ quốc ngữ trong nhiều thập kỉ qua có mang lại thay đổi nào hay không?
A. Chưa mang lại kết quả nào.
- B. Có thay đổi nhưng không đáng kể.
- C. Thay đổi toàn bộ tiếng Việt.
- D. Có nhiều thay đổi tích cực, thuận tiện hơn cho người học.
Câu 5: Tiếng Việt được ghi bằng kí tự Latinh vào khoảng thời gian nào?
- A. Thế kỉ XX.
B. Thế kỉ XVII.
- C. Thế kỉ XI.
- D. Thế kỉ XII.
Câu 6: Ai là vị giáo sĩ đã góp phần không nhỏ vào việc Latinh hóa tiếng Việt?
A. Francesco de Pina người Bồ Đào Nha.
- B. Francesco người Tây Ban Nha.
- C. Francesco de Pina người Pháp.
- D. Francesco người Bồ Đào Nha.
Câu 7: Mục đích của những giáo sĩ khi Latinh hóa tiếng Việt là gì?
- A. Để có thể trò chuyện được với nhiều người Việt hơn.
- B. Để có thể kêu gọi nhiều người theo đạo Thiên Chúa hơn.
- C. Để có thể xóa bỏ chữ Hán khỏi đất nước Việt Nam.
D. Để có thể truyền lại kinh sách giáo lý của đạo Thiên Chúa.
Câu 8: Bảng chữ cái tiếng Việt hiện tại có bao nhiêu chữ cái?
- A. 27 chữ cái.
- B. 28 chữ cái.
- C. 25 chữ cái.
D. 29 chữ cái.
Câu 9: Bảng chữ cái tiếng Việt hiện tại có bao nhiêu nguyên âm?
- A. 17 nguyên âm.
B. 12 nguyên âm.
- C. 10 nguyên âm.
- D. 13 nguyên âm.
Câu 10: Bảng chữ cái tiếng Việt hiện tại có bao nhiêu phụ âm.
- A. 15 phụ âm.
- B. 14 phụ âm.
C. 17 phụ âm.
- D. 19 phụ âm.
Câu 11: Chữ Quốc ngữ có ưu điểm gì so với chữ Hán và chữ Nôm?
A. Sự tiện lợi, khoa học và dễ phổ biến.
- B. Sự phong phú, hiện đại và dễ phát âm.
- C. Sự bác học, sâu sắc trong từng nét chữ.
- D. Sự linh hoạt về âm tiết và cách phát âm.
Câu 12: Vào khoảng thời gian nào, chữ quốc ngữ chính thức trở thành chữ viết của dân tộc Việt Nam?
- A. Thế kỉ XVIII.
- B. Thế kỉ XIX.
C. Thế kỉ XX.
- D. Thế kỉ XVII.
Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản nhất của chữ Nôm và chữ quốc ngữ là gì?
- A. Cùng một người sáng tạo ra.
- B. Cùng một mục đích là để truyền đạo.
C. Cùng để ghi tiếng Việt.
- D. Cùng để phục vụ kháng chiến.
Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản nhất của chữ Nôm và chữ quốc ngữ là gì?
- A. Cách ghép vần.
B. Kí tự.
- C. Cách phát âm.
- D. Ý nghĩa.
Câu 15: Tiếng Việt có mấy thanh điệu.
- A. 5 thanh điệu.
- B. 7 thanh điệu.
- C. 9 thanh điệu.
D. 6 thanh điệu.
Câu 16: Đâu là trường hợp một âm tiết viết bằng các con chữ khác nhau?
- A. Âm /l/.
- B. Âm /n/.
C. Âm /o/.
- D. Âm /m/.
Câu 17: Đâu là trường hợp một âm tiết viết bằng các con chữ khác nhau?
- A. Âm /t/
- B. Âm /g/
- C. Âm /m/
D. Âm /z/
Câu 18: Đâu là trường hợp một âm tiết viết bằng các con chữ khác nhau?
- A. Âm /t/
- B. Âm /l/
C. Âm /ng/
- D. Âm /p/
Câu 19: Vì sao tiểu thuyết lấy đề tài là lịch sử dân tộc lại phát triển mạnh khi chữ quốc ngữ dần phổ biến và trở thành ngôn ngữ chính thức vào thế kỉ XX?
- A. Vì các tác giả nhận thấy chữ quốc ngữ dễ đọc, dễ viết.
B. Vì tiểu thuyết có sức ảnh hưởng đến công chúng cộng với tinh thần dân tộc đã thôi thúc các nhà văn lấy chuyện trong nước mình làm đề tài mà viết.
- C. Vì đây là đề tài dễ dàng khai thác nhất giai đoạn đó.
- D. Vì tiểu có sức ảnh hưởng đến công chúng sẽ giúp nhân dân dễ học chữ quốc ngữ hơn.
Câu 20: Vì sao nói “Ngôn ngữ là hồn cốt” của dân tộc?
- A. Vì ngôn ngữ là công cụ bảo vệ dân tộc khỏi ách ngoại xâm.
B. Vì ngôn ngữ là công cụ của tư duy, của giao tiếp, ngôn ngữ đồng thời là công cụ để truyền tải cả một nền văn hóa, một tinh thần dân tộc.
- C. Vì ngôn ngữ mang trong mình cả một lịch sử hình thành và phát triển dân tộc.
- D. Vì ngôn ngữ là đại diện cho tư tưởng, tình cảm của cả một dân tộc.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 9 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng Việt
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận