Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 1 Văn bản 2: Dế chọi
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 1 Văn bản 2: Dế chọi Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác giả của văn bản Dế chọi là ai?
- A. Nguyễn Dữ.
B. Bồ Tùng Linh.
- C. Bà Huyện Thanh Quan.
- D. Đoàn Thị Điểm.
Câu 2: Dế chọi thuộc thể loại gì?
- A. Tiểu thuyết.
- B. Truyện ngắn.
C. Truyền kì.
- D. Khúc ngâm.
Câu 3: Đâu là thông tin đúng về tập Liêu Trai chí dị?
- A. Gồm 500 truyện, khai thác cốt truyện từ truyện dân gian.
- B. Bồ Tùng Linh phê phán thẳng thừng giai cấp thống trị của xã hội cũ.
C. Bồ Tùng Linh mượn chuyện thần tiên, ma quái, loài vật để phê phán mạnh mẽ nền chính trị và những thói hư tật xấu của xã hội Trung Quốc.
- D. Liêu Trai chí dị được dịch ra hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng Anh.
Câu 4: Đời Tuyên Đức nhà Minh, triều đình bắt dân chúng cống nộp thứ gì?
A. Hằng năm bắt dân chúng dâng nộp dế để chọi.
- B. Hằng năm bắt dân chúng dâng nộp lương thực.
- C. Hằng năm bắt dân chúng dâng nộp rất nhiều tiền vàng.
- D. Hằng năm bắt dân chúng dâng nộp gấm vóc, lụa là.
Câu 5: Nhân vật Thành là ai?
- A. Dự khoa thi dành cho người trung tuổi hiểu kinh sách, làm được thơ văn.
- B. Là người đã đỗ khoa thi Đồng tử, nhưng vì tính tình chất phác nên bị ép làm chức lí chính.
C. Là người đã đỗ khoa thi Đồng tử, nhưng vì tính tình chất phác nên bị ép làm chức lí chính, chưa đầy một năm mà chút ít gia sản đã cạn kiệt.
- D. Là tay sai cốt cán cho bọn lí dịch.
Câu 6: Thành đã gặp chuyện gì khi không tìm được dế nộp cho quan trên?
- A. Bị cắt chức lí chính.
- B. Bị phạt một trăm lượng bạc.
- C. Bị đánh năm mươi trượng, máu me bê bết, ngay cả con sâu cũng không sao đi mà bắt nữa.
D. Bị đánh trăm trượng, hai hông máu me bê bết, chỉ nghĩ đến việc tự tử.
Câu 7: Bà đồng bói toán xuất hiện với vai trò gì?
- A. Là người tìm bắt dế cho Thành.
B. Là người chỉ điểm cho gia đình Thành nơi có dế.
- C. Là người cứu Thành khỏi những trận đòn roi.
- D. Là người dự đoán trước tương lai của Thành.
Câu 8: Con dế Thành bắt được có đặc điểm gì?
A. Mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng.
- B. Mình to đuôi dài, cổ vàng cánh xanh.
- C. Mình to duôi dành, cổ xanh cánh trắng.
- D. Mình to đuôi dài, cổ trắng cánh xanh.
Câu 9: Vì sao con trai Thành lại rơi xuống giếng và suýt mất mạng?
- A. Vì con trai Thành trượt chân ngã.
B. Vì con trai Thành làm chết con dế, bị mẹ quở, lo sợ bị Thành đánh mắng.
- C. Vì con trai Thành nhìn thấy con dế nên hoảng sợ, không may ngã xuống giếng.
- D. Vì con trai Thành bị người khác hãm hại, dẩy xuống giếng.
Câu 10: Khi mang đi chọi, con dế của Thành đã tham gia chọi như thế nào?
- A. Chọi với đủ thứ dế đều thua.
- B. Chọi với đủ thứ dế đều thắng.
- C. Chọi với gà thì liền thua.
D. Chọi với đủ thứ dế đều thắng, đem gà ra thử thì cắn chặt vào mào gà không buông.
Câu 11: Đâu là yếu tố kì ảo được sử dụng trong truyện?
- A. Chi tiết con dế của Thành chọi đâu thắng đó.
- B. Chi tiết con trai Thành vớt từ giếng lên vẫn còn thoi thóp thở, nhưng thần thái ngây ngốc như người gỗ, ngủ mê mệt.
C. Con dế chọi đấu thắng đó là do hồn con trai Thành đã hóa thân vào con dế chọi đó.
- D. Chi tiết bà đồng chỉ điểm nơi có dế cho nhà Thành.
Câu 12: Vì sao nhà Thành lại cạn kiệt dần gia sản?
- A. Vì Thành là người ăn chơi sa đọa.
B. Vì nếu không bắt được dế thì phải tìm mua để dâng lên vua.
- C. Vì gia đình Thành làm ăn thua lỗ.
- D. Vì gia đình Thành bị quan trên ép giao nộp tài sản.
Câu 13: Bi kịch lớn nhất của gia đình Thành gặp phải là gì?
- A. Thành không tìm được dế, bị ăn đánh một trăm trượng.
- B. Con trai bị rơi xuống giếng.
- C. Con dế cống nộp cho vua bị chết.
D. Con trai thành bị rơi xuống giếng, suýt mất mạng, khi vớt lên thì ngây ngốc như người gỗ, còn con dế cống nộp cho vua thì đã mất.
Câu 14: Vì sao Thành là lí dịch nhưng lại tự đi tìm bắt dế?
A. Vì Thành hiền lành, chất phác, không dám nhiễu sách dân chúng.
- B. Vì không ai có thể giúp được Thành bắt dế cả.
- C. Vì Thành muốn toàn bộ công lao bắt dế thuộc về mình.
- D. Vì Thành không có quyền để ra lệnh cho người khác giúp mình.
Câu 15: Đặc trưng nổi bật nào của thể truyền kì được thể hiện trong văn bản Dế chọi?
- A. Tính phê phán, đả kích.
- B. Yếu tố bi kịch.
C. Yếu tố hoang đường, kì ảo.
- D. Yếu tố hài hước, châm biếm.
Câu 16: Đâu là điển cố trong văn bản Dế chọi?
A. Ngọc báu liên thành.
- B. Phúc ấm.
- C. Trác dị.
- D. Giải xác thanh.
Câu 17: Tính chất châm biếm, tố cáo mạnh mẽ nhất thể hiện qua chi tiết nào?
- A. Thành có được vinh hoa phú quý nhờ có con dế chọi độc đáo.
B. Con dế chọi độc đáo là hóa thân của con trai Thành để gia đình anh có được vinh hiển, “vượt qua các bậc quyền quý”.
- C. Thành là lí chính mà phải tự đi bắt dế, không có quyền lực.
- D. Thành không buồn khi con ngây ngốc như người gỗ mà chỉ lo đến chuyện mất dế chọi.
Câu 18: Sức lan tỏa, bao quát của tác phẩm thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Phản ánh bộ mặt xã hội cũ đen tối, bạo tàn.
B. Bi kịch của gia đình Thành là bi kịch chung của ngàn vạn gia đình khác ở thời điểm đó.
- C. Tác phẩm gây được tiếng vang lớn nhất trong bộ Liêu trai chí dị.
- D. Nội dung tác phẩm khiến nhiều thế hệ người đọc vẫn còn ghi nhớ và để lại nhiều suy ngẫm.
Câu 19: Theo em, truyền kì Việt Nam khác gì so với truyền kì Trung Quốc?
- A. Truyền kì Việt Nam khác hoàn toàn về đặc trưng thể loại so với truyền kì Trung Quốc.
B. Nội dung phản ánh trong truyền kì Việt Nam gắn liền với mạch nguồn văn hóa và lịch sử dân tộc, đặc biệt là gắn với văn học dân gian và văn xuôi lịch sử.
- C. Truyền kì Việt Nam có nội dung vay mượn của truyền kì Trung Quốc nhưng được thể hiện dưới một hình thức nghệ thuật sáng tạo.
- D. Truyền kì Việt Nam được viết bằng chữ Nôm.
Câu 20: Theo em, thể truyền kì có vị trí như thế nào trong tiến trình phát triển của văn học Việt Nam?
- A. Truyền kì có một vị trí vô cùng quan trọng, là cầu nối giữa văn học dân gian và văn học viết.
- B. Truyền kì đánh dấu sự phát triển của văn xuôi tự sự trung đại.
- C. Là khởi đầu cho nền văn học viết của dân tộc.
D. Truyền kì có một vị trí vô cùng quan trọng, là cầu nối giữa văn học dân gian và văn học viết, đánh dấu sự phát triển của văn xuôi tự sự trung đại.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 9 Kết nối bài 1: Dế chọi (Bồ Tùng Linh)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận