Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 1 Thực hành tiếng Việt: Điển tích, điển cố

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 1 Thực hành tiếng Việt: Điển tích, điển cố Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của  bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là dấu hiện nhận biết một điển tích, điển cố?

  • A. Gắn với một sự kiện lịch sử. 
  • B. Gắn với một danh lam thắng cảnh.
  • C. Gắn với một nhân vật lịch sử.
  • D. Đằng sau là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.

Câu 2: Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Trung Quốc và từ văn học cổ nước ngoài.
  • B. Ấn Độ và từ văn học cổ trong nước.
  • C. Trung Quốc và từ văn học cổ trong nước.
  • D. Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài.

Câu 3: Tác dụng của điển tích, điển cố là gì?

  • A. Làm cho câu văn, câu thơ thêm hài hước, thú vị.
  • B. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, giữ cho lời văn sự trang nhã.
  • C. Làm cho câu văn, câu thơ thêm dài, thêm hay.
  • D. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, tránh nói thẳng những điều thô tục, sỗ sàng, giữ cho lời văn sự trang nhã.

Câu 4: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Đội trời đạp đất ở đời,

Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.

  • A. Họ từ tên Hải.
  • B. Vốn người Việt Đông.
  • C. Đội trời đạp đất.
  • D. Đội trời đạp đất ở đời.

Câu 5: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Nhớ ơn chín chữ cao sâu,

Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.

  • A. Chín chữ, ba thu.
  • B. Một ngày dài ghê.
  • C. Chín chữ cao sâu.
  • D. Ba thu dọn lại.

Câu 6: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Vân Tiên tả đột hữu xung

Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.

  • A. Vân Tiên.
  • B. Trương Tử mở vòng Đương Dương.
  • C. Tả đột hữu xung.
  • D. Vân Tiên tả đột hữu xung

Câu 7: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Công danh nam tử còn vương nợ

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.

  • A. Nam tử còn vương nợ.
  • B. Chuyện Vũ Hầu.
  • C. Luống thẹn tai nghe.
  • D. Công danh nam tử.

Câu 8: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Còn chi nữa cánh hoa tàn

Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

  • A. Cánh hoa tàn.
  • B. Dây đàn Tiểu Lân.
  • C. Tơ lòng đã đứt.
  • D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

Câu 9: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Lỡ làng nước đục bụi trong

Trăm năm để một tấm lòng từ đây.

  • A. Nước đục bụi trong.
  • B. Trăm năm để một tấm lòng.
  • C. Lỡ làng.
  • D. Một tấm lòng.

Câu 10: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Xắn tay mở khóa Động Đào

Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.

  • A. Lối vào Thiên Thai.
  • B. Rẽ mây trông tỏ.
  • C. Động Đào, Thiên Thai.
  • D. Xắn tay mở khóa.

Câu 11: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?

  • A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
  • B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần. 
  • C. Trăm năm trong cõi người ta.
  • D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

Câu 12: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Non Yên dầu chẳng tới miền

Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Là một ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam.
  • B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về.
  • C. Là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc gắn với công cuộc mở mang bờ cõi của Đại Thanh.
  • D. Là ngọn núi nơi Khổng Tử thường đến ngắm cảnh.

Câu 13: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Gấm nàng Ban.
  • B. Gây hình tạo hóa.
  • C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
  • D. Nhạt mùi thu dung.

Câu 14: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện. 
  • B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
  • C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
  • D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.

Câu 15: Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?

  • A. Bách nhị sơn hải.
  • B. Bách nhị sơn hà.
  • C. Bát nhị sơn hà.
  • D. Bách nhị hoặc bách nhị sơn hà.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với điển tích, điển cố?

  • A. Điển tích, điển cố thường là những câu dài, với tác dụng để làm phong phú nội dung biểu đạt.
  • B. Thường được sử dụng để giúp tác phẩm thêm bác học, triết lý.
  • C. Chỉ gói gọn trong một vài từ, nhưng vẫn có thể biểu đạt một nội dung phong phú, dẫn đến tính chất của điển cố là gợi mở và kích thích sự liên tưởng của độc giả. 
  • D. Giúp đọc giả hiểu hơn chủ đề mà tác giả muốn đề cập đến.

Câu 17: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của điển tích, điển cố?

  • A. Tính cô đọng, hàm súc.
  • B. Tính hài hước, hóm hỉnh.
  • C. Tính sâu sắc, nặng triết lý.
  • D. Tính sáng tạo, mới mẻ.

Câu 18: Điển tích, điển cố thường được sử dụng trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học hiện đại.
  • B. Văn học hậu hiện đại.
  • C. Văn học kháng chiến.
  • D. Văn học trung đại.

Câu 19: Đâu không phải là mục đích khi các nhà văn, nhà thơ mượn điển tích, điển cố vào trong sáng tác?

  • A. Xây dựng hình tượng nhân vật.
  • B. Miêu tả hoàn cảnh chính trị, xã hội đương thời.
  • C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười.
  • D. Bộc lộ chí hướng.

Câu 20: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
  • C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
  • D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác