Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 4 Văn bản 3: Ngày xưa

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 bài 4 Văn bản 3: Ngày xưa Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của  bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài thơ Ngày xưa được viết theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 2: Người bà ru cháu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Vào buổi tối khuya.
  • B. Vào sáng sớm.
  • C. Vào chiều chiều.
  • D. Vào buổi trưa.

Câu 3: Đâu là hai câu Kiều xuất hiện trong bài thơ Ngày xưa?

  • A. Mây Tần khóa kín song the
  • B. Trăm năm trong cõi người ta
  • C. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
  • D. Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh

     Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng.

Câu 4: Người mẹ trong bài thơ lo lắng điều gì?

  • A. Lo lắng bà ru cháu sẽ bị mệt.
  • B. Lo lắng con còn non dại không hiểu được Truyện Kiều trong lời bà ru.
  • C. Lo lắng con khó ngủ.
  • D. Lo lắng trời oi bức, bà cháu sẽ bị nóng.

Câu 5: Người con được miêu tả như thế nào?

  • A. Đôi mắt sáng long lanh.
  • B. Đôi môi chúm chím.
  • C. Đôi má tròn đầy.
  • D. Đôi tay nhỏ xinh.

Câu 6: Đâu là thông tin chính xác về nhà thơ Vũ Cao?

  • A. Sinh năm 1932 – mất năm 2007.
  • B. Tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp sau đó về quê dạy học và làm thơ.
  • C. Hình ảnh thơ cổ điển, giàu suy tư, triết lý.
  • D. Thơ ông thường viết về đề tài kháng chiến và những tình cảm cách mạng.

Câu 7: Khi nghe bà ru, người cháu đã có giấc ngủ như thế nào?

  • A. Ngủ không sâu giấc.
  • B. Người cháu không ngủ mà vẫn còn muốn chơi.
  • C. Người cháu đã ngon “giấc ngủ thơ ngây”.
  • D. Người cháu đòi mẹ ru rồi mới ngủ.

Câu 8: Bà đã bâng khuâng, suy tư về điều gì khi hát ru cháu ngủ?

  • A. Về tình hình kháng chiến ở mặt trận.
  • B. Về cuộc sống mưu sinh vất vả đời bà.
  • C. Về tương lai của người cháu.
  • D. Về số phận đáng thương của cô Kiều.

Câu 9: Nguyễn Du lấy cảm hứng từ tác phẩm nào để sáng tác Truyện Kiều?

  • A. Kim Vân Kiều truyện.
  • B. Lục Vân Tiên.
  • C. Thánh Tông di thảo.
  • D. Truyền kì tân phả.

Câu 10: Truyện Kiều ra đời trong khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ XX.
  • B. Thế kỉ XVIII.
  • C. Thế kỉ XVI.
  • D. Thế kỉ XVII.

Câu 11: Vì sao bà ru cháu bằng những câu Kiều mặc dù cháu còn rất nhỏ, chưa thể hiểu được?

  • A. Vì bà rất thích Truyện Kiều.
  • B. Vì bà muốn nuôi dưỡng tâm hồn cháu bằng những câu Kiều từ thuở nằm nôi.
  • C. Vì bà tin rằng cháu rất thông minh, có thể sớm hiểu được những câu kiều.
  • D. Vì bà tin rằng những câu Kiều sẽ giúp cháu ngủ ngon hơn.

Câu 12: Cụm từ “chiều chiều” trong câu “Mẹ tôi ru cháu chiều chiều” thể hiện điều gì?

  • A. Thời gian mà cháu ngủ.
  • B. Khoảng thời gian bà ru cháu bằng câu Kiều.
  • C. Khoảng thời gian bà ru cháu và lặp đi lặp lại mỗi ngày đều đặn.
  • D. Khoảng thời gian đều đặn lặp đi lặp lại mỗi ngày.

Câu 13: Vì sao người mẹ lo lắng con sẽ không hiểu được câu Kiều bà ru?

  • A. Vì những câu Kiều đã có từ rất lâu trong khi người con vẫn còn nhỏ nên sẽ không hiểu được câu thơ xưa cũ.
  • B. Vì những câu Kiều quá khó hiểu với con.
  • C. Vì những câu Kiều chỉ dành cho người lớn tuổi nghe.
  • D. Vì có thể con sẽ không thích nghe hát ru bằng những câu Kiều

Câu 14: Bài thơ cho thấy Truyện Kiều được tiếp nhận bằng cách nào?

  • A. Bói Kiều.
  • B. Vịnh Kiều.
  • C. Đố Kiều.
  • D. Ru Kiều.

Câu 15: Thân phận cô Kiều như thế nào mà khiến bà phải bâng khuâng: “Nghĩ mà thương phận cô Kiều”?

  • A. Tài hoa bạc mênh, chịu nhiều lận đận, khổ đau.
  • B. Bình yên, ít sóng gió.
  • C. Lận đận trong chuyện tình duyên.
  • D. Gia cảnh khó khăn, chật vật kiếm sống.

Câu 16: Việc bà ru cháu ngủ bằng những câu Kiều đã thể hiện điều gì về sức sống của Truyện Kiều?

  • A. Truyện Kiều đã trở thành một phần trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam qua nhiều thế hệ.
  • B. Truyện Kiều đã trở thành một tác phẩm văn học mới được yêu thích.
  • C. Truyện Kiều đã được kết hợp với giai điệu của âm nhạc tạo thành một thể loại mới.
  • D. Truyện Kiều đã trở thành món ăn tinh thần cho nhiều thế hệ người Việt Nam.

Câu 17: Ru Kiều đem lại giá trị nhân văn to lớn nào?

  • A. Truyện Kiều chứa đựng câu chuyện tình yêu rất lãng mạn, ngọt ngào.
  • B. Truyện Kiều chứa đựng những bài học cuộc đời, nói lên được tấm lòng, tình cảm, mong ước của bà, của mẹ.
  • C. Truyện Kiều chứa đựng những mảnh trò, gây được tiếng cười.
  • D. Truyện Kiều chứa đựng nhiều triết lí nhân sinh

Câu 18: Đặc điểm hình thức nào của Truyện Kiều khiến các bà, các mẹ hát ru con bằng thơ Kiều?

  • A. Ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc.
  • B. Câu thơ dài, dễ gây buồn ngủ cho đứa trẻ.
  • C. Thơ lục bát giàu chất nhạc, dễ ngâm dễ hát, thích hợp với điệu ru trẻ.
  • D. Thơ lục bát giàu nhạc điệu, câu thơ dài, nhịp nhanh, thích hợp với điệu ru trẻ.

Câu 19: Trò Kiều là gì?

  • A. Dùng Kiều để bói toán vận hạn tốt xấu.
  • B. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
  • C. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
  • D. Là sửa chữa hay thay đổi một vài chữ trong câu Kiều, nhằm diễn đạt một đề tài. 

Câu 20: Vịnh Kiều là gì?

  • A. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
  • B. Là lấy Truyện Kiều hoặc các nhân vật trong Truyện Kiều làm đề tài để qua đó giãi bày tâm sự hoặc nêu lên quan điểm của mình khi nhận định một vấn đề nào đó.
  • C. Là lựa chọn những câu thích hợp trong số 3254 câu trong Truyện Kiều rồi nối lại sao cho có vần và có nghĩa theo dụng ý của người viết để tạo nên một bài viết về một chuyện nào đó. 
  • D. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác