Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 4 Văn bản 3: Ngày xưa (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức bài 4 Văn bản 3: Ngày xưa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài thơ Ngày xưa được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
- B. Song thất lục bát.
- C. Thất ngôn bát cú.
- D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 2: Đâu là nhận xét đúng về ngôn từ trong bài thơ Ngày xưa?
A. Giản dị, gần gũi mà giàu ý nghĩa, gợi xúc cảm.
- B. Bác học, giàu tính triết lý.
- C. Dân dã, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- D. Khoa học, sắc sảo, khúc triết.
Câu 3: Việc cháu ngủ ngon giấc thể hiện điều gì?
- A. Cái ôm của bà thật ấm áp.
- B. Thời tiết rất dễ chịu.
C. Nhưng câu Kiều ngọt ngào, du dương của bà đã mang đến giấc ngủ ngon cho cháu.
- D. Võng đưa nhịp nhàng giúp cháu ngủ ngon.
Câu 4: Việc bà không để ý đến lời của người con gái và vẫn ngồi ru câu Kiều cho cháu ngủ thể hiện điều gì?
- A. Vì bà bảo thủ, cố chấp.
B. Vì bả hiểu được ý nghĩa của việc ru Kiều đối với tâm hồn trẻ thơ của cháu.
- C. Vì bà rất thích được hát ru Kiều.
- D. Vì bà muốn cháu được nghe Kiều từ nhỏ.
Câu 5: Việc “thương phận cô Kiều” thể hiện điều gì trong tính cách, tâm hồn của người bà?
A. Sự đồng cảm, nhân hậu, vị tha.
- B. Sự bao dung, rộng lượng, hào phóng.
- C. Sự hi sinh, vất vả, lam lũ.
- D. Sự hiền từ, đức độ, chăm chỉ.
Câu 6: Thân phận cô Kiều như thế nào mà khiến bà phải bâng khuâng: “Nghĩ mà thương phận cô Kiều”?
A. Tài hoa bạc mênh, chịu nhiều lận đận, khổ đau.
- B. Bình yên, ít sóng gió.
- C. Lận đận trong chuyện tình duyên.
- D. Gia cảnh khó khăn, chật vật kiếm sống.
Câu 7: Bài thơ cho thấy Truyện Kiều được tiếp nhận bằng cách nào?
- A. Bói Kiều.
- B. Vịnh Kiều.
- C. Đố Kiều.
D. Ru Kiều.
Câu 8: Vì sao người mẹ lo lắng con sẽ không hiểu được câu Kiều bà ru?
A. Vì những câu Kiều đã có từ rất lâu trong khi người con vẫn còn nhỏ nên sẽ không hiểu được câu thơ xưa cũ.
- B. Vì những câu Kiều quá khó hiểu với con.
- C. Vì những câu Kiều chỉ dành cho người lớn tuổi nghe.
- D. Vì có thể con sẽ không thích nghe hát ru bằng những câu Kiều
Câu 9: Cụm từ “chiều chiều” trong câu “Mẹ tôi ru cháu chiều chiều” thể hiện điều gì?
A. Thời gian mà cháu ngủ.
- B. Khoảng thời gian bà ru cháu bằng câu Kiều.
- C. Khoảng thời gian bà ru cháu và lặp đi lặp lại mỗi ngày đều đặn.
- D. Khoảng thời gian đều đặn lặp đi lặp lại mỗi ngày.
Câu 10: Vì sao bà ru cháu bằng những câu Kiều mặc dù cháu còn rất nhỏ, chưa thể hiểu được?
- A. Vì bà rất thích Truyện Kiều.
B. Vì bà muốn nuôi dưỡng tâm hồn cháu bằng những câu Kiều từ thuở nằm nôi.
- C. Vì bà tin rằng cháu rất thông minh, có thể sớm hiểu được những câu kiều.
- D. Vì bà tin rằng những câu Kiều sẽ giúp cháu ngủ ngon hơn.
Câu 11: Vịnh Kiều là gì?
- A. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
B. Là lấy Truyện Kiều hoặc các nhân vật trong Truyện Kiều làm đề tài để qua đó giãi bày tâm sự hoặc nêu lên quan điểm của mình khi nhận định một vấn đề nào đó.
- C. Là lựa chọn những câu thích hợp trong số 3254 câu trong Truyện Kiều rồi nối lại sao cho có vần và có nghĩa theo dụng ý của người viết để tạo nên một bài viết về một chuyện nào đó.
- D. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
Câu 12: Trò Kiều là gì?
- A. Dùng Kiều để bói toán vận hạn tốt xấu.
B. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
- C. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
- D. Là sửa chữa hay thay đổi một vài chữ trong câu Kiều, nhằm diễn đạt một đề tài.
Câu 13: Truyện Kiều có vai trò như thế nào trong dòng chảy văn học Việt Nam?
A. Vô cùng quan trọng, nó không chỉ là câu chuyện về văn chương Việt mà còn là ý thức về bản ngã về văn hóa Việt, bản sắc Việt, tâm hồn Việt.
- B. Khởi nguồn cho văn học viết, góp phần hoàn thiện thể lục bát, đạt đến trình độ đỉnh cao.
- C. Đưa thể loại truyện thơ Nôm đạt đến trình độ hoàn thiện, đánh dấu sự ra đời của văn học viết.
- D. Là nơi lưu giữ toàn bộ văn hóa, kí ức dân tộc.
Câu 14: Đặc điểm hình thức nào của Truyện Kiều khiến các bà, các mẹ hát ru con bằng thơ Kiều?
- A. Ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc.
- B. Câu thơ dài, dễ gây buồn ngủ cho đứa trẻ.
C. Thơ lục bát giàu chất nhạc, dễ ngâm dễ hát, thích hợp với điệu ru trẻ.
- D. Thơ lục bát giàu nhạc điệu, câu thơ dài, nhịp nhanh, thích hợp với điệu ru trẻ.
Câu 15: Ru Kiều đem lại giá trị nhân văn to lớn nào?
- A. Truyện Kiều chứa đựng câu chuyện tình yêu rất lãng mạn, ngọt ngào.
B. Truyện Kiều chứa đựng những bài học cuộc đời, nói lên được tấm lòng, tình cảm, mong ước của bà, của mẹ.
- C. Truyện Kiều chứa đựng những mảnh trò, gây được tiếng cười.
- D. Truyện Kiều chứa đựng nhiều triết lí nhân sinh
Câu 16: Việc bà ru cháu ngủ bằng những câu Kiều đã thể hiện điều gì về sức sống của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều đã trở thành một phần trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam qua nhiều thế hệ.
- B. Truyện Kiều đã trở thành một tác phẩm văn học mới được yêu thích.
- C. Truyện Kiều đã được kết hợp với giai điệu của âm nhạc tạo thành một thể loại mới.
- D. Truyện Kiều đã trở thành món ăn tinh thần cho nhiều thế hệ người Việt Nam.
Câu 17: Người con được miêu tả như thế nào?
- A. Đôi mắt sáng long lanh.
- B. Đôi môi chúm chím.
C. Đôi má tròn đầy.
- D. Đôi tay nhỏ xinh.
Câu 18: Người mẹ trong bài thơ lo lắng điều gì?
- A. Lo lắng bà ru cháu sẽ bị mệt.
B. Lo lắng con còn non dại không hiểu được Truyện Kiều trong lời bà ru.
- C. Lo lắng con khó ngủ.
- D. Lo lắng trời oi bức, bà cháu sẽ bị nóng.
Câu 19: Đâu là hai câu Kiều xuất hiện trong bài thơ Ngày xưa?
A. Mây Tần khóa kín song the
- B. Trăm năm trong cõi người ta
- C. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
- D. Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh
Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng.
Câu 20: Người bà ru cháu vào khoảng thời gian nào?
- A. Vào buổi tối khuya.
- B. Vào sáng sớm.
C. Vào chiều chiều.
- D. Vào buổi trưa.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 9 Kết nối bài 4: Ngày xưa (Vũ Cao)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận