Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ (Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo bài 8: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ (Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ai là tác giả nguyên tác chữ Hán của "Chinh phụ ngâm"?

  • A. Phan Huy Ích.
  • B. Đặng Trần Côn.
  • C. Lê Hiển Tông.
  • D. Đoàn Thị Điểm.

Câu 2: "Chinh phụ ngâm" được sáng tác vào thời kỳ nào?

  • A. Đời vua Lê Thánh Tông.
  • B. Đời vua Lê Hiển Tông.
  • C. Đời vua Trần Nhân Tông.
  • D. Đời vua Lý Thái Tổ.

Câu 3: Tác phẩm "Chinh phụ ngâm" gồm bao nhiêu dòng?

  • A. 378 dòng.
  • B. 478 dòng.
  • C. 578 dòng.
  • D. 678 dòng.

Câu 4: Bản diễn Nôm nào của "Chinh phụ ngâm" được cho là thành công nhất?

  • A. Bản của Đoàn Thị Điểm.
  • B. Bản của Phan Huy Ích.
  • C. Bản của Nguyễn Du.
  • D. Bản của Nguyễn Gia Thiều.

Câu 5: Đặng Trần Côn sống vào khoảng thời gian nào?

  • A. Cuối thế kỉ XVII.
  • B. Nửa đầu thế kỉ XVIII.
  • C. Nửa cuối thế kỉ XVIII.
  • D. Đầu thế kỉ XIX.

Câu 6: Quê hương của Phan Huy Ích thuộc tỉnh nào ngày nay?

  • A. Hà Nội.
  • B. Sơn Tây.
  • C. Hà Tĩnh.
  • D. Thanh Hóa.

Câu 7: Phan Huy Ích làm quan dưới triều đại nào?

  • A. Nhà Nguyễn.
  • B. Nhà Tây Sơn.
  • C. Nhà Hậu Lê.
  • D. Chúa Trịnh - Vua Lê.

Câu 8: Em hãy cho biết, bài thơ thuộc thể thơ nào? 

  • A. Thể thơ lục bát.
  • B. Thể thơ tám chữ.
  • C. Thể thơ song thất lục bát.
  • D. Thơ tự do.

Câu 9: Nhịp thơ trong hai dòng thất của bài thơ thường được ngắt theo nhịp nào?

  • A. 2/3.                     
  • B. 3/4.                     
  • C. 4/3                      
  • D. 2/2/2.

Câu 10: Tâm trạng chủ yếu của người chinh phụ từ dòng 125 đến dòng 140 là gì?

  • A. Hạnh phúc và hy vọng.
  • B. Thất vọng và tuyệt vọng.
  • C. Tức giận và oán hận.
  • D. Bình thản và hạnh phúc.

Câu 11: Từ dòng 141 đến dòng 152, tâm trạng nào không được đề cập đến?

  • A. Mong ngóng
  • B. Trách hờn.
  • C. Xót xa.
  • D. Vui mừng.

Câu 12: Trong đoạn trích, phép điệp ngữ và điệp cấu trúc được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tô đậm nỗi nhớ thương và sự thất vọng của người chinh phụ.
  • B. Tạo âm hưởng du dương cho bài thơ.
  • C. Thể hiện sự giận dữ của người chinh phụ.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ là gì?

  • A. Lòng yêu nước của người chinh phu.
  • B. Nỗi nhớ thương của người chinh phụ đối với chồng đi chinh chiến nơi ải xa.
  • C. Sự tàn khốc của chiến tranh.
  • D. Vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ thể hiện điều gì?

  • A. Ca ngợi chiến công của người chinh phu.
  • B. Niềm cảm thông với tình cảnh cô đơn của người chinh phụ.
  • C. Sự oán giận của người chinh phụ đối với chồng.
  • D. Niềm tự hào về truyền thống anh hùng dân tộc.

Câu 15: Qua việc thể hiện nỗi nhớ thương của người chinh phụ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

  • A. Ủng hộ chiến tranh vì lợi ích quốc gia.
  • B. Phê phán chiến tranh phi nghĩa gây ra những mất mát, đau thương.
  • C. Khuyến khích phụ nữ tham gia chiến đấu.
  • D. Ca ngợi lòng trung thành của người vợ.

Câu 16: Thông điệp của văn bản là gì?

  • A. Chiến tranh là cần thiết để bảo vệ đất nước.
  • B. Chiến tranh thù nghịch với hạnh phúc và tình yêu; cảm thông với đau thương, mất mát của con người trong chiến tranh.
  • C. Người phụ nữ nên hy sinh hạnh phúc cá nhân vì đất nước.
  • D. Tình yêu đôi lứa không quan trọng bằng tình yêu nước.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác