Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo bài 8: Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ "Hai chữ nước nhà"?

  • A. Nguyễn Trãi.
  • B. Nguyễn Phi Khanh.
  • C. Nguyễn Du.
  • D. Trần Tuấn Khải.

Câu 2: Bài thơ "Hai chữ nước nhà" được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Tự do.

Câu 3: Bài thơ "Hai chữ nước nhà" gồm bao nhiêu khổ thơ?

  • A. 20 khổ thơ.
  • B. 25 khổ thơ.
  • C. 30 khổ thơ.
  • D. 35 khổ thơ.

Câu 4: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy cho biết năm sinh và năm mất của Trần Tuấn Khải?

  • A. 1890 - 1970.
  • B. 1895 1983.
  • C. 1900 - 1970.
  • D. 1905 - 1975.

Câu 5: Quê hương của Trần Tuấn Khải thuộc tỉnh nào?

  • A. Hà Nam.
  • B. Nam Định.
  • C. Thái Bình.
  • D. Ninh Bình.

Câu 6: Bút danh nào không phải của Trần Tuấn Khải?

  • A. Á Nam.
  • B. Đông Minh.
  • C. Lâm Tuyền Khách.
  • D. Tản Đà.

Câu 7: Tác phẩm nào sau đây không phải của Trần Tuấn Khải?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Bút quan hoài.
  • C. Hồn tự lập.
  • D. Duyên nợ phù sinh.

Câu 8: Về cách gieo vần, tiếng cuối của dòng lục hiện với tiếng thứ mấy trong dòng bát?

  • A. Tiếng thứ năm.
  • B. Tiếng thứ sáu.
  • C. Tiếng thứ bảy.
  • D. Tiếng thứ tám.

Câu 9: Mỗi khổ thơ trong văn bản gồm bao nhiêu dòng?

  • A. 2 dòng.               
  • B. 3 dòng.               
  • C. 4 dòng.               
  • D. 5 dòng.

Câu 10: Vần của tiếng cuối dòng thất đầu tiên và tiếng thứ năm của dòng thất tiếp theo là vần gì?

  • A. Vần bằng.
  • B. Vần trắc.
  • C. Vần lưng.
  • D. Không vần.

Câu 11: Dòng lục (6 tiếng) thường được ngắt nhịp như thế nào?

  • A. 3/3.                     
  • B. 2/4.                     
  • C. 2/2/2.                  
  • D. 4/2.

Câu 12:  Em hãy cho biết, các từ ngữ làm tăng sức cảm hóa, thuyết phục trong bài thơ như: “giang san gánh vác, cậy, ngọn cờ độc lập máu đào con giây,…” thể hiện điều gì?

  • A. Sự bi quan về tương lai đất nước.
  • B. Tình cảm yêu nước nồng nàn, sâu sắc của người cha.
  • C. Sự chán nản trước khó khăn.
  • D. Mong muốn từ bỏ trách nhiệm với đất nước.

Câu 13: Mục đích chính của người cha khi nhắc đến những tấm gương anh hùng trong lịch sử là gì?

  • A. Khoe khoang về quá khứ huy hoàng.
  • B. Cổ vũ, khích lệ con tiếp bước cha ông trả thù nhà, đền nợ nước.
  • C. Chỉ trích thế hệ trẻ hiện tại.
  • D. Tỏ ra bi quan về tương lai.

Câu 14: Văn bản chủ yếu tập trung vào cảm xúc nào của người cha?

  • A. Nỗi buồn vì tuổi già sức yếu.
  • B. Niềm tự hào về truyền thống gia đình.
  • C. Lòng yêu nước và trách nhiệm với đất nước.
  • D. Sự lo lắng về tương lai của con cái.

Câu 15: Bố cục của văn được chia làm mấy phần chính?

  • A. 1 phần.               
  • B. 2 phần.               
  • C. 3 phần.                
  • D. 4 phần.

Câu 16: Ở phần cuối của văn bản, người cha muốn nhắn nhủ điều gì với người con?

  • A. Khuyên con nên chăm chỉ học hành.
  • B. Nhắc nhở con về bổn phận làm con.
  • C. Nhắc nhở con về trách nhiệm của một đấng nam nhi đối với đấng sinh thành và đất nước.
  • D. Khuyên con nên đối xử tốt với bạn bè.

Câu 17: Thông điệp chính của văn bản là gì?

  • A. Khuyên con cái phải hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của tình cha con.
  • C. Hãy sống xứng đáng với lịch sử oai hùng của dân dộc, kì vọng của đấng sinh thành.
  • D. Tôn vinh những người có công với đất nước.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác