Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 5: Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 5: Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyện thơ Nôm được hình thành vào khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ XVI – XVII.
  • B. Thế kỉ XVI – XVIII.
  • C. Thế kỉ XV – XVII.
  • D. Thế kỉ XV – XX.

Câu 2: Ở giai đoạn đầu, truyện thơ Nôm được sáng tác bằng thể thơ nào?

  • A. Đường luật.
  • B. Lục bát và song thất lục bát.
  • C. Đường luật và song thất lục bát.
  • D. Song thất lục bát.

Câu 3: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của truyện thơ Nôm?

  • A. Đề tài, chủ đề rộng mở, giàu chất hiện thực, phê phán.
  • B. Đề tài, chủ đề tập trung vào đạo lý vua tôi, giàu chất chính luận.
  • C. Đề tài, chủ đề rộng mở, giàu chất kì ảo, hoang đường.
  • D. Đề tài, chủ đề rộng mở, phong phú, giàu cảm hứng nhân đạo và có giá trị hiện thực sâu sắc.

Câu 4: Đâu là mô hình cơ bản trong truyện thơ Nôm?

  • A. Gặp gỡ - đoàn tụ - chia li.
  • B. Gặp gỡ - chia li – đoàn tụ.
  • C. Chia li – gặp gỡ - đoàn tụ.
  • D. Đoàn tụ - chia li – gặp gỡ.

Câu 5: Nhân vật trong truyện thơ Nôm có đặc điểm gì?

  • A. Những cô gái, chàng trai có nhiều sự thiếu sót, mắc sai lầm sau đó mới trưởng thành và hoàn thiện bản thân.
  • B. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện nhưng cuộc sống thường gặp nhiều trắc trở, gian nan.
  • C. Những cô gái, chàng trai tuy ngoại hình có nhiều khiếm khuyết nhưng tâm hồn thanh cao, trong sáng.
  • D. Những cô gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện, gặp nhiều may mắn, hạnh phúc trong cuộc sống.

Câu 6: Đâu là nhận xét đúng về Nguyễn Du?

  • A. Có vốn tri thức uyên bác, vốn sống phong phú, am hiểu sâu sắc về con người, có trái tim mang nặng nỗi thương đời.
  • B. Quê ở làng Đại Hoàng, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
  • C. Cuộc đời Nguyễn Du gắn với thời đại lịch sử huy hoàng khi nhà nước phong kiến đang bước vào giai đoạn cực thịnh và ổn định.
  • D. Nổi bật nhất trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du là những bài ngâm khúc và văn tế.

Câu 7: Nguyễn Du mượn cốt truyện nào để sáng tác Truyện Kiều?

  • A. Đoạn trường tân thanh.
  • B. Kim Vân Kiều truyện.
  • C. Hoàng Lê nhất thống chí.
  • D. Bắc hành tạp lục.

Câu 8: Truyện Kiều thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn tế.
  • B. Ngâm khúc.
  • C. Truyện thơ Nôm.
  • D. Truyền kì.

Câu 9: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là gì?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến nơi mà đồng tiền và cái ác “lên ngôi”.
  • B. Tố cáo những thế lực xấu xa chà đạp lên quyền sống của con người.
  • C. Bày tỏ nỗi xót thương, đồng cảm với những số phận bi kịch.
  • D. Tái hiện những nét đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc.

Câu 10: Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là gì?

  • A. Đề cao vẻ đẹp, quyền sống và những khát vọng chính đáng của con người.
  • B. Tái hiện những nét đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc.
  • C. Tái hiện lại một sự kiện lịch sử có thật trong quá khứ.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến nơi mà đồng tiền và cái ác “lên ngôi”.

Câu 11: Việc để Thúy Kiều báo oán Hoạn Thư đã thể hiện công lý nào của đời người?

  • A. Ở hiền gặp hiền, ở ác gặp ác.
  • B. Nhân quả báo ứng, làm điều ác không có ngày lành.
  • C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Đi đêm có ngày gặp ma.

Câu 12: Những thành ngữ: “Kẻ cắp bà già gặp nhau”, “Kiến bò miệng chén” được sử dụng với ngụ ý gì?

  • A. Sự phong phú trong vốn từ của tác gia.
  • B. Sự liền mạch trong ý thơ.
  • C. Sự thay đổi thứ bậc, vai vế giữa Thúy Kiều và Hoạn Thư, nàng Kiều đã dùng cách nói nôm na nhưng chứa đựng sự hả hê khó giấu.
  • D. Sự hiểu biết rộng về văn học dân gian Việt Nam.

Câu 13: Việc Thúy Kiều cho phép Hoạn Thư được biện hộ, xin tha cho lỗi lầm của mình thể hiện điều gì?

  • A. Là một sự tự tin vào chiến thắng trước lý lẽ của Kiều, cũng thể hiệ tấm lòng nhân hậu không tuyệt đường sống dù là kẻ ác nhân.
  • B. Là sự chế diễu mà Thúy Kiều dành cho Hoạn Thư.
  • C. Là sự bao dung của Thúy Kiều.
  • D. Là sự yếu đuối, nhu nhược của Thúy Kiều.

Câu 14: Cụm từ “hồn lạc phách siêu” cho thấy tâm thế gì của Hoạn Thư?

  • A. Gợi tả sự hống hách, ngang ngạnh trước công đường của Hoạn Thư.
  • B. Gợi tả dáng diệu gian manh, xảo quyệt, giả tạo của Hoạn Thư.
  • C. Gợi tả vẻ lươn lẹo nhưng hèn nhát của Hoạn Thư.
  • D. Gợi tả hình ảnh của Hoạn Thư khi đứng trước công đường uy nghiêm, hoàn toàn mất đi dáng vẻ khuê các, đanh đá, chỉ còn sợ hãi trước gươm lớn giáo dài.

Câu 15: Đâu không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Thúy Kiều báo ân, báo oán?

  • A. Đoạn trích có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tự sự và miêu tả. 
  • B. Xây dựng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, đặc biệt là hai nhân vật Thúy Kiều và Hoạn Thư.
  • C. Miêu tả tâm lí nhân vật uyển chuyển, giúp người đọc hiểu thêm về tính cách nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng.

Câu 16: Vì sao Kiều đồng ý tha cho Hoạn Thư?

  • A. Lời lẽ khôn ngoan của Hoạn Thư khi trình bày lí do xin tha tội: Ghen tuông là chuyện thường, trong tình huống chung chồng không thể đối xử khác
  • B. Hoạn Thư xin mở lượng khoan hồng: “còn nhờ lượng bể thường bài nào chăng”, Kiều không tha cho Hoạn Thư sẽ mang tiếng nhỏ nhen, cố chấp.
  • C. Vì Thúy Kiều nể mặt Thúc Sinh bởi dù sao Hoạn Thư cũng là vợ của người mình vừa báo ân.
  • D. Lời lẽ khôn ngoan của Hoạn Thư khi trình bày lí do xin tha tội và xin mở lượng khoan hồng: “còn nhờ lượng bể thường bài nào chăng”, Kiều không tha cho Hoạn Thư sẽ mang tiếng nhỏ nhen, cố chấp.

Câu 17: Đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán thể hiện rõ nhất khát vọng nào của Nguyễn Du?

  • A. Tình yêu tự do.
  • B. Quyền sống, quyền được làm chủ cuộc đời.
  • C. Khát vọng công lí.
  • D. Khát vọng xã hội văn minh, công bằng hơn với người phụ nữ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác