Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối Ôn tập chương 2: Carbonhydrate (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 2: Carbonhydrate (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

  • A. 0,20.     
  • B. 0,15.    
  • C. 0,30.     
  • D. 0,18.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglyceride X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

  • A. 53,16.
  • B. 57,12.
  • C. 60,36.
  • D. 54,84.

Câu 3: Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Khối lượng H2 cần dùng để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn là

  • A. 0,3 gam.
  • B. 2,4 gam.
  • C. 4,5 gam.
  • D. 1,5 gam.

Câu 4: Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là 

  • A. C6H12O6.                     
  • B. (C6H10O5)                 
  • C. C12H22O11.                  
  • D. C2H4O2..

Câu 5: Số nguyên tử Hydrogen trong phân tử maltose là

  • A. 11 
  • B. 22  
  • C. 6    
  • D. 12.

Câu 6: Cho dãy các chất: Tinh bột, cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy thuộc loại polysaccharide là:

  • A. 2   
  • B. 4    
  • C. 3    
  • D. 1

Câu 7: Cho dãy các chất sau: Saccharose, glucose, cellulose, fructose. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:

  • A. 1   
  • B. 3    
  • C. 4    
  • D. 2

Câu 8: Cho các chuyển hóa sau:   

TRẮC NGHIỆM

Các chất X và Y lần lượt là

  • A. saccharose và glucose.          
  • B. tinh bột và glucose.     
  • C. cellulose và glucose.    
  • D. tinh bột và fructose.

Câu 9: Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng

  • A. quỳ tím.
  • B. iodine.
  • C. NaCl.
  • D. glucose.

Câu 10: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

  • A. 1850.
  • B. 1900.
  • C. 1950.
  • D. 2100.

Câu 11: Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?

  • A. Glucose.  
  • B. Fructose. 
  • C. Saccharose.       
  • D. Maltose

Câu 12: Trong dung dịch, saccharose phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu

  • A. vàng.       
  • B. xanh lam. 
  • C. tím.          
  • D. nâu đỏ.

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?

  • A. Saccharose.       
  • B. Ethyl alcohol.    
  • C. Propane-1,3-diol.        
  • D. Acetic acid.

Câu 14: Chất nào sau đây là disaccharide?

  • A. Glucose.  
  • B. Saccharose.       
  • C. Tinh bột  
  • D. Cellulose.

Câu 15: Khi thuỷ phân Saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là

  • A. glucose và fructose.    
  • B. glucose.
  • C. fructose.  
  • D. tinh bột.

Câu 16: Khi thuỷ phân maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là

  • A. glucose và fructose.    
  • B. glucose.
  • C. fructose.  
  • D. tinh bột.

Câu 17: Hợp chất chiếm thành phần trong cây mía có tên là

  • A. Glucose.  
  • B. Fructose. 
  • C. Saccharose
  • D. Maltose.

Câu 18: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và cellulose là đồng phân.

(3) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucose hoặc fructose với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(6) Glucose và fructose đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol.

Số phát biểu đúng là

  • A. 3   
  • B. 6    
  • C. 5    
  • D. 4

Câu 19: Đun nóng 121,5 gam cellulose với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư),thu được x gam cellulose trinitrate. Giá trị của x là

  • A. 222,75.   
  • B. 186,75.    
  • C. 176,25.    
  • D. 129,75.

Câu 20: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là

  • A. 250 gam.
  • B. 300 gam.
  • C. 360 gam.
  • D. 270 gam.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: 

TRẮC NGHIỆM

X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Cellulose, fructose, carbon dioxide.          
  • B. Cellulose, saccharose, carbon dioxide.
  • C. Tinh bột, glucose, ethanol.    
  • D. Tinh bột, glucose, carbon dioxide.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra gluconic acid.

(2) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(4) Amylopectin trong tinh bột có cấu tạo mạch phân nhánh.

(5) Saccharose thủy phân trong môi trường axit cho sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương.

(6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 23: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

TRẮC NGHIỆM

Chất X,Y,Z,T lần lượt là

  • A. fructose, cellulose, glucose và saccharose 
  • B. maltose, saccharose, fructose, glucose
  • C. glucose, saccharose, fructose, maltose       
  • D. saccharose, glucose , maltose , fructose

Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là

  • A. 57,6.       
  • B. 28,8.        
  • C. 36,0.        
  • D. 45,0.

Câu 25: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được V lít xăng E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế etanol là 70%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 6354,4.   
  • B. 7453,7.    
  • C. 8456,4.    
  • D. 4435,6.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác