Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối Ôn tập chương 2: Carbonhydrate (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 2: Carbonhydrate (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: . Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m2. Để tráng được 1500 ruột phích như trên với độ  dày lớp bạc là 0,1  thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 745,6.     
  • B. 655,7.      
  • C. 843,6.      
  • D. 724,5.

Câu 2: Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:

TRẮC NGHIỆM

Cứ trong một phút, mỗi cmlá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucose. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucose là 

  • A. 2 giờ 14 phút 36 giây.           
  • B. 4 giờ 29 phút 12 giây.
  • C. 2 giờ 30 phút 15 giây.           
  • D. 5 giờ 00 phút 00 giây.

Câu 3: Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

  • A. [C6H5O2(OH)3]n.                   
  • B. [C6H8O2(OH)3]n.         
  • C. [C6H7O2(OH)3]n.                   
  • D. [C6H7O3(OH)2]n.

Câu 4: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là

  • A. tinh bột.  
  • B. cellulose. 
  • C. saccharose.        
  • D. glycogen.

Câu 5: Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

  • A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
  • B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
  • D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.

Câu 6: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A. Saccharose.
  • B. Cellulose. 
  • C. Fructose. 
  • D. Glucose.

Câu 7: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Fructose. 
  • D. Glucose.

Câu 8: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

  • A. Ethyl alcohol và dimethyl ether       
  • B. Glucose và fructose
  • C. Saccharose và cellulose         
  • D. 2-methylpropan-1-ol và butan-2-ol

Câu 9: Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được

  • A. cellulose. 
  • B. glucose.   
  • C. glycerol.  
  • D. ethyl acetate.

Câu 10: Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của

  • A. alcohol.   
  • B. ketone.    
  • C. amine.     
  • D. aldehyde.

Câu 11: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid?

  • A. Tinh bột, saccharose, fructose           
  • B. Tinh bột, cellulose, saccharose.
  • C. Tinh bột, cellulose, fructose.           
  • D. Tinh bột, cellulose, glucose.

Câu 12: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

  • A. Tinh bột và cellulose   
  • B. Fructose và glucose
  • C. Methyl formate và acetic acid
  • D. ethyl alcohol và dimethyl ether

Câu 13: Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là

  • A. saccharose.        
  • B. cellulose. 
  • C. tinh bột.   
  • D. glucose.

Câu 14: Z là chất rắn, dạng sợi màu trắng không tan trong nước. Tên gọi của X là:

  • A. Amylopectin     
  • B. Fructose  
  • C. Cellulose 
  • D. Saccharose

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.
  • B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
  • C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
  • D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Câu 16:  Số nguyên tử carbon trong phân tử maltose là

  • A. 6.  
  • B. 5.   
  • C. 12. 
  • D. 10.

Câu 17: Chất có chứa nguyên tố oxygen trong phân tử là

  • A. saccharose.        
  • B. toluene.   
  • C. methane.  
  • D. ethane.

Câu 18: Một phân tử saccharose có

  • A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
  • B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
  • C. hai đơn vị α-glucose.
  • D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 19: Một phân tử maltose có

  • A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
  • B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
  • C. hai đơn vị α-glucose.
  • D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 20: Đơn vị glucose và đơn vị fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử

  • A. hydrogen.         
  • B. nitrogen.  
  • C. carbon.    
  • D. oxygen.

Câu 21: Loại liên kết tạo sự khác biệt giữa nhiệt độ sôi của ester với nhiệt độ sôi của alcohol là 

  • A. liên kết hydrogen.
  • B. liên kết oxygen.
  • C. liên kết kim loại.
  • D. liên kết cộng hóa trị.

Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

  • A. HCOOC2H5.    
  • B. HCOOC3H7.
  • C. CH3COOCH3.    
  • D. CH3COOC2H5.

Câu 23: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glycerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

  • A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
  • B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
  • C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
  • D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Câu 24: Tại sao khi cho chất giặt rửa tổng hợp vào nước, vật cần giặt rửa dễ thấm ướt hơn?

  • A. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có khối lượng riêng nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
  • B. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
  • C. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có nồng độ mol nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.
  • D. Vì khi chất giặt rửa tan vào nước sẽ tạo dung dịch có khối lượng phân tử nhỏ làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt.

Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là

  • A. 27,6.
  • B. 4,6.
  • C. 14,4.
  • D. 9,2.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác