Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 9: Amino acid và peptide (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 9: Amino acid và peptide (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

  • A. Tác dụng với dung dịch acid tạo muối acid.
  • B. Tác dụng với dung dịch base tạo muối base.
  • C. Tác dụng với nitric acid đun nóng giải phóng khí NO2.
  • D. Tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành peptide.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với amino acid?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa màu xanh lam.
  • B. Tác dụng với nitric acid đun nóng giải phóng khí NO2.
  • C. Tham gia phản ứng thủy phân tạo thành acid béo và amine.
  • D. Tham gia phản ứng ester hóa tạo thành ester.

Câu 3: Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa

  • A. nhóm amino và nhóm carboxyl.
  • B. một nhóm amino và một nhóm carbonyl.
  • C. nhóm amino.
  • D. nhóm carboxyl.

Câu 4:  Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen trong phân tử?

  • A. Ethyl formate    
  • B. Saccharose        
  • C. Tristearin 
  • D. Alanine.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH.
  • B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • C. Glutamic acid có tính lưỡng tính.
  • D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng.

Câu 6: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là

  • A. 100
  • B. 200          
  • C. 50  
  • D. 150

Câu 7: Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là

  • A. 2.  
  • B. 1.   
  • C. 3.   
  • D. 4.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Dimethylamine có công thức CH3CH2NH2
  • B. Glycine là hợp chất có tính lưỡng tính.
  • C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxygen.       
  • D. Valine tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. 

Câu 9: Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

  • A. alanine.   
  • B. glycine.   
  • C. valine.     
  • D. lysine.

Câu 10: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là

  • A. valine.     
  • B. lysine.     
  • C. alanine.   
  • D. glycine.

Câu 11: Alanine có công thức là

  • A. C6H5-NH2.                  
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH.
  • C. H2N-CH2-COOH.                  
  • D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 12: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

  • A. glycine.   
  • B. valine.     
  • C. alanine.   
  • D. lysine.

Câu 13: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là

  • A. 4.   
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 1.

Câu 14: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glutamic acid là 

  • A. 1.   
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 4. 

Câu 15: Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

  • A. 1 và 2.     
  • B. 1 và 1.     
  • C. 2 và 1.     
  • D. 2 và 2.

Câu 16: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

  • A. vinylammonium formate và ammonium acrylate. 
  • B. ammonium acrylate và 2-aminopropionic acid.
  • C. 2-aminopropionic acid và ammonium acrylaet.    
  • D. 2-aminopropionic acid và 3-aminopropionic acid.

Câu 17: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

  • A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.        
  • B. Chất Q là H2NCH2COOH.
  • C. Chất Z là NHvà chất T là CO2.       
  • D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 18: Amino acid X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

  • A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
  • B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
  • C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
  • D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.

Câu 19: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

  • A. 4.  
  • B. 2.   
  • C. 1.   
  • D. 3.

Câu 20: Cho các phát biểu sau: 

(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret. 

(b) Muối phenylammonium chloride không tan trong nước. 

(c) Ở điều kiện thường, methylamine và dimethylamine là những chất khí. 

(d) Trong phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxygen. 

(e) Ở điều kiện thường, amino acid là những chất lỏng. 

Số phát biểu đúng là 

  • A. 2.  
  • B. 4.   
  • C. 5.   
  • D. 3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác