5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 41

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Khoảng 20 amino thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Amino acid cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thực phẩm, dược phẩm, tơ sợi,... Vậy, amino acid là gì? Amino acid có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào?

I. AMINO ACID

Hoạt động nghiên cứu: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây:

Câu hỏi 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7-aminoheptanoic acid (-aminoenanthic acid).

II. PEPTIDE

Hoạt động nghiên cứu: Một tripeptide có cấu tạo như sau:

Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?

Câu hỏi 2: Viết cấu tạo của tripeptide Gly-Ala-Val.

Hoạt động thí nghiệm: Phản ứng màu biuret của peptide

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide), dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 30%.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.

Câu hỏi 3: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Val-Gly-Ala thu được dipeptide nào? Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường kiềm.

Em có thể: Biết được tại sao amino acid quan trọng cho sức khoẻ, từ đó có thể lựa chọn được một số thực phẩm giàu dinh dưỡng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa amino và carboxyl, tồn tại dạng ion lưỡng cực.

- Chất rắn, tan tốt trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao, có tính lưỡng tính và tham gia phản ứng ester hóa; phản ứng trùng ngưng. 

I. AMINO ACID

Đáp án HĐNC: -NH2 và -COOH.

Đáp án CH1: nH2N-CH2-(CH2)5-COOH (-HN-CH2-(CH2)5-CO-)n + nH2O

II. PEPTIDE

Đáp án HĐNC: Tripeptide : valine, glycine, alanine liên kết với nhau qua liên kết peptide. Vì cấu tạo từ ba đơn vị -amino acid.

Đáp án CH2: H2N-CH2-CO-HN-CH(CH3)-CO-NH-CH-[CH(CH3)2]-COOH.

Đáp án HĐTN: 

- NaOH + CuSO4: tủa xanh. NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2

- Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm: màu tím đặc trưng.

Đáp án CH3: - Val-Gly, Gly-Ala.

Val-Gly-Ala + 3NaOH Val-Na + GlyNa + AlaNa + H2O

Đáp án: Khoảng 20 amino acid cấu thành nên protein trong cơ thể. Có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, cung cấp cho cơ thể qua thức ăn.

Một số loại thực phẩm: sữa, trứng, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá hồi, cá ngừ, cá tuyết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 41, giải Hóa học 12 KNTT trang 41

Bình luận

Giải bài tập những môn khác