5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 138

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 138. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 29. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Thuốc thử Tollens là phức chất được sử dụng rộng rãi trong hoá học hữu cơ. Thuốc thử Tollens thường được dùng để phân biệt aldehyde với ketone. Vậy, phức chất có tính chất và ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

I. MỘT SỐ DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CHẤT VÀ PHẢN ỨNG THẾ PHỐI TỬ CỦA PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Câu hỏi 1: Có 3 lọ hoá chất, mỗi lọ đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(H2O6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+. Hãy nhận biết các phức chất có trong mỗi lọ dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng.

Câu hỏi 2: CuSO4 khan màu trắng, khi hoà tan trong nước, các phân tử nước liên kết với ion Cu2+ tạo phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+. Hãy cho biết dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất aqua đã tạo thành.

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Sự tạo thành phức chất của Cu2+

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch NH3 10%, dung dịch HCl đặc.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1). Cho tiếp 3 giọt dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 10% vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

- Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (2). Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi dung dịch chuyển màu hoàn toàn.

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Câu hỏi 3: a) Trong dung dịch, ion Co2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Hãy viết công thức hoá học của phức chất.

b) Khi cho một lượng dư NH3 vào dung dịch muối CoCl2, thấy màu sắc của dung dịch bị thay đổi. Hiện tượng xảy ra là do toàn bộ các phối tử H2O trong phức chất aqua bị thay thế bởi các phối tử NH3, tạo thành phức chất mới có dạng bát diện. Viết phương trình hoá học của phản ứng thế phối tử đã xảy ra.

II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

Câu hỏi 4: Hãy cho biết dạng hình học, nguyên tử trung tâm và các phối tử có trong phức chất cisplatin.

Em có thể:

- Nhận biết một số phức chất thông dụng dựa vào màu sắc đặc trưng của phức chất.

- Nêu được một số ứng dụng của phức chất trong cuộc sống.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: Tính chất: xuất hiện kết tủa, hoà tan kết tủa, thay đổi màu sắc; phản ứng thế phối tử trong phức chất.

Ứng dụng:

-  Y học, có khả năng chữa trị hoặc kiểm soát bệnh.

-  Công nghiệp hoá chất, nhiều hợp chất hoá học được điều chế 

- Hoá học, nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

I. MỘT SỐ DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CHẤT VÀ PHẢN ỨNG THẾ PHỐI TỬ CỦA PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Đáp án CH1: 

[Ag(NH3)2]+ không màu, [Cu(H2O6]2+ màu xanh, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ màu xanh lam.

Đáp án CH2: CuSO4 khan màu chuyển thành xanh lam ([Cu(H2O)6]2+).

Đáp án HĐTN:

 (1) phức chất có màu xanh lam. Cu(OH)2 + 4NH→ [Cu(NH3)4(OH)2]

- (2) không có hiện tượng.

Đáp án CH3: a) [Co(H2O)6]2+

b) [Co(H2O)6]2+ + 6NH3 → [Co(NH3)6]2+ + 6H2O

II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

Đáp án CH4: 

[Pt(NH3)2Cl2];  Dạng tứ diện / M: Pt2+  /  L: NH3 và Cl-.

Đáp án: 

- Nhận biết: [Ag(NH3)2]+ không màu, [Cu(H2O6]2+ màu xanh, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ màu xanh lam.

- Ứng dụng:  chữa trị hoặc kiểm soát bệnh. Công nghiệp hoá chất, nhiều hợp chất hoá học được điều chế; nhận biết và xác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 138, giải Hóa học 12 KNTT trang 138

Bình luận

Giải bài tập những môn khác