5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 35

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 35. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. AMINE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hóa mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

Câu hỏi 1: Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydricarbon.

A diagram of chemical formulas

Description automatically generated with medium confidence

Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của amine đó.

Câu hỏi 3: Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động nghiên cứu: Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25oC).

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1 M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/ giấy quỳ tím, phenolphthalein.

Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.

Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.

2. Phản ứng với dung dịch acid:

- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthaein.

- Nhỏ từ từ 2 ml dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.

3. Phản ứng với dung dịch muối:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamie 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.

4. Phản ứng với copper (II) hydroxide:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ dung dịch methylamie 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.

Câu hỏi 4: Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hóa học. (Biết mùi tanh của cá thường do trimethyamine gây ra.)

Hoạt động thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch nước bromine vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.

V. ỨNG DỤNG

VI. ĐIỀU CHẾ

Em có thể: Biết sử dụng, cũng như xử lí một số vấn đề thực tế có liên quan đến amine.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Là dẫn xuất của ammonia, hydrogen trong ammonia thay bằng gốc hydrocaron.

- Tính chất: base yếu; tạo phức chất với Cu2+; alkylamine bậc 1 phản ứng HNO2; aniline phản ứng HNO2.

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

Đáp án CH1: + Bậc 1: methylamine, aniline.

+ Bậc 2: dimethylamine.

+ Bậc 3: ethyldimethylamine, aniline.

+ Alkylamine: methylamine, dimethylamine, ethyldimethylamine.

+ Arylamine: aniline.

Đáp án CH2: CH3-CH2-CH2-NH2: bậc 1.   CH3-CH-(NH2)-CH3: bậc 1.

CH3-CH2-NH-CH3: bậc 2.       N(CH3)3: bậc 3.

Đáp án CH3: 

- Gốc chức: CH3CH2CH2NH2: propylamine; CH3CH2NHCH3: ethylmethylamine.

(CH3)3N: trimethylamine.

- Thay thế: CH3CH2CH2NH2: propan-1-amine; 

CH3CH2NHCH3: N-methylethanamine.

(CH3)3N: trimethylamine.

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Đáp án HĐNC: 

- Khí: methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine.

- Lỏng: propylamine, isopropylamine, aniline.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Đáp án HĐTN:

1. Quỳ tím đổi màu xanh:  

2. - Phenolphthaein + methylamine: phenolphthaein không màu sang hồng nhạt.

- Thêm HCl vào ống nghiệm: không còn màu hồng. CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl.

3. Methylamie + FeCl: tủa nâu đỏ. 

FeCl+ 3CH3NH2 + 3H2O 3CH3NH3Cl + Fe(OH)3.

4. Methylamie + CuSO: phức xanh lam.

 CuSO+ 2CH3NH2 + 2H2O (CH3NH3)2SO4 + Cu(OH)2.

4CH3NH2 + Cu(OH)2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2.

Đáp án CH4: Có thể vì giấm ăn có thể tác dụng trimethyamine.

 (CH3)3N + CH3COOH (CH3)3NHCOOCH3.

Đáp án HĐTN: Hiện tượng: nước bromine mất màu và có tủa trắng.

Do aniline dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene hơn so với benzene

A chemical formula with arrows pointing to the side

Description automatically generated with medium confidence

V. ỨNG DỤNG

VI. ĐIỀU CHẾ

Đáp án: Ví dụ: Mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra, do đó để khử mùi tanh có cá có thể dùng giấm ăn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 35, giải Hóa học 12 KNTT trang 35

Bình luận

Giải bài tập những môn khác