5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 78

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 78. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16. ĐIỆN PHÂN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Trong pin điện hóa, hóa năng được chuyển thành điện năng của dòng điện một chiều thông qua phản ứng oxi hóa – khử tự xảy ra. Ngược lại, trong bình điện phân, điện năng của dòng điện một chiều được sử dụng để thực hiện phản ứng oxi hóa – khử không tự xảy ra. Vậy quá trình điện phân tuân theo nguyên tắc nào và có ứng dụng gì trong sản xuất?

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN PHÂN

Hoạt động nghiên cứu: Quá trình điện phân NaCl nóng chảy được tiến hành theo hai bước như sau:

Bước 1: Nung NaCl trong bình đến nóng chảy, thu được chất lỏng có khả năng dẫn điện.

Bước 2: Nhúng hai điện cực than chì vào bình đựng NaCl nóng chảy rồi nối chúng với hai cực của nguồn điện một chiều (khoảng 7 V). Các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, ở điện cực dương có khí Cl2 thoát ra và ở điện cực âm, Na được tạo thành.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình phân li của NaCl ở bước 1.

2. Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực.

3. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.

Câu hỏi 1: Xét thí nghiệm điện phân dung dịch (đpdd) CuCl2 với điện cực trơ (như than chì).

Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân.

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Điện phân dung dịch CuSO4

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch CuSO4 0,5M.

Dụng cụ: nguồn điện một chiều (3 – 6 vôn), ống thủy tinh hình chữ U, hai điện cực than chì, dây dẫn, kẹp kim loại.

Tiến hành:

- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 như Hình 16.2.

- Rót dung dịch CuSO4 0,5 M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng hai điện cực than chì vào dung dịch.

- Nối hai điện cực than chì với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi điện cực và giải thích.

Hoạt động nghiên cứu: Điện phân dung dịch NaCl với các điện cực trơ (graphite)

a) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực, biết sản phẩm của quá trình điện phân có khí Cl2 và H2.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân.

c) Trong quá trình điện phân, sản phẩm tạo thành ở hai điện cực khuếch tán vào nhau sẽ xảy ra phản ứng hóa học nào?

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Thủy phân dung dịch NaCl (tự điều chế nước Javel để tẩy rửa)

Quan sát hiện tượng quan sát xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích hiện tượng quan sát được ở mỗi điện cực.

2. Giải thích khả năng tẩy màu của dung dịch sau điện phân.

3. Tại sao nên dùng nắp đậy trong quá trình điện phân?

3. Vì ngăn chặn sự bay hơi của dung dịch và chất khí sản phẩm. 

II. ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN

Câu hỏi 2: 

a) Liệt kê một số đồ vật được mạ kim loại và nêu tác dụng của việc mạ đó.

b) Kể tên một số kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện phân.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: + Tại anode, chất khử mạnh hơn bị oxi hoá trước.

+ Tại cathode, chất ion hoá mạnh hơn bị khử trước.

- Ứng dụng: sản xuất kim loại, tinh chế kim loại và mạ điện. 

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN PHÂN

Đáp án HĐNC: 1. NaCl → Na+ + Cl-   / 2. 2Cl- → Cl2 + 2e;  Na+ + 1e → Na

3. 2NaCl 2Na + Cl2

Đáp án CH1: 2Cl- → Cl2 + 2e   /  Cu2+ → Cu + 2e

CuCl2 Cu + Cl2

Đáp án HĐTN: - Sủi bọt khí: 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

- Cu màu đỏ bám vào điện cực: Cu2+ + 2e → Cu

Đáp án HĐNC: a) 2Cl→ Cl2 + 2e / H2O + 2e → H2 + 2OH-

b) NaCl + H2O NaOH + H2↑ + Cl2

c) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án HĐTN: 1. Cực âm: 2Cl- → Cl2 + 2e / Cực dương: H2O + 2e → H2 + 2OH-

2. Do Cl2 là chất oxy hoá mạnh, có khả năng tẩy màu. 

3. Vì ngăn chặn sự bay hơi của dung dịch và chất khí sản phẩm. 

II. ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN

Đáp án CH2: a) Đồ trang sức, dây cáp điện, chảo, nồi, dây cáp ô tô, ống dẫn nước, thanh ray,… Tác dụng: tăng độ bền, chống sự ăn mòn và cải thiện tính thẩm mĩ.

b) Nhôm, đồng, sắt, kẽm, bạc,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 78, giải Hóa học 12 KNTT trang 78

Bình luận

Giải bài tập những môn khác