Siêu nhanh giải bài 16 Hóa học 12 Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 16 Hóa học 12 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Hóa học 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Hóa học 12 Kết nối tri thức phù hợp với mình.

BÀI 16. ĐIỆN PHÂN

MỞ ĐẦU

Trong pin điện hóa, hóa năng được chuyển thành điện năng của dòng điện một chiều thông qua phản ứng oxi hóa – khử tự xảy ra. Ngược lại, trong bình điện phân, điện năng của dòng điện một chiều được sử dụng để thực hiện phản ứng oxi hóa – khử không tự xảy ra. Vậy quá trình điện phân tuân theo nguyên tắc nào và có ứng dụng gì trong sản xuất?

Giải rút gọn:

- Nguyên tắc:

+ Anode: oxi hoá chất khử mạnh hơn trước.

+ Cathode: khử chất ion hoá mạnh hơn trước.

- Ứng dụng: sản xuất, tinh chế kim loại và mạ điện. 

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN PHÂN

Hoạt động nghiên cứu: Quá trình điện phân NaCl nóng chảy được tiến hành theo hai bước như sau:

Bước 1: Nung NaCl trong bình đến nóng chảy, thu được chất lỏng có khả năng dẫn điện.

Bước 2: Nhúng hai điện cực than chì vào bình đựng NaCl nóng chảy rồi nối chúng với hai cực của nguồn điện một chiều (khoảng 7 V). Các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, ở điện cực dương có khí Cl2 thoát ra và ở điện cực âm, Na được tạo thành.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình phân li của NaCl ở bước 1.

2. Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực.

3. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.

Giải rút gọn:

1. Phương trình: NaCl → Na+ + Cl-

2. Anode: 2Cl- → Cl2 + 2e

Cathode: Na+ + 1e → Na

3. PTHH: 2NaCl 2Na + Cl2

Câu hỏi 1: Xét thí nghiệm điện phân dung dịch (đpdd) CuCl2 với điện cực trơ (như than chì).

Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân.

Giải rút gọn:

Anode: 2Cl- → Cl2 + 2e

Cathode: Cu2+ → Cu + 2e

PTHH: CuCl2 Cu + Cl2

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Điện phân dung dịch CuSO4

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch CuSO4 0,5M.

Dụng cụ: nguồn điện một chiều (3 – 6 vôn), ống thủy tinh hình chữ U, hai điện cực than chì, dây dẫn, kẹp kim loại.

Tiến hành:

- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 như Hình 16.2.

- Rót dung dịch CuSO4 0,5 M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng hai điện cực than chì vào dung dịch.

- Nối hai điện cực than chì với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi điện cực và giải thích.

Giải rút gọn:

- Anode: oxi hoá H2O, hiện tượng sủi bọt khí. 

PTHH: 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

- Cathode: khử Cu2+, hiện tượng Cu màu đỏ bám vào điện cực. 

PTHH: Cu2+ + 2e → Cu

Hoạt động nghiên cứu: Điện phân dung dịch NaCl với các điện cực trơ (graphite)

a) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực, biết sản phẩm của quá trình điện phân có khí Cl2 và H2.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân.

c) Trong quá trình điện phân, sản phẩm tạo thành ở hai điện cực khuếch tán vào nhau sẽ xảy ra phản ứng hóa học nào?

Giải rút gọn:

a) Anode: 2Cl→ Cl2 + 2e

Cathode: H2O + 2e → H2 + 2OH-

b) PTHH: NaCl + H2O NaOH + H2↑ + Cl2

c) Phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Thủy phân dung dịch NaCl (tự điều chế nước Javel để tẩy rửa)

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch NaCl bão hòa, cánh hoa hồng.

Dụng cụ: nguồn điện một chiều (3 – 6 vôn), cốc thủy tinh 100 mL, hai điện cực than chì, dây dẫn, kẹp kim loại.

Tiến hành:

- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như Hình 16.3.

- Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hòa vào cốc rồi nhúng hai điện cực than chì vào dung dịch.

- Nối hai điện cực than chì với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.

- Cho một mẩu cánh hoa hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân

Quan sát hiện tượng quan sát xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích hiện tượng quan sát được ở mỗi điện cực.

2. Giải thích khả năng tẩy màu của dung dịch sau điện phân.

3. Tại sao nên dùng nắp đậy trong quá trình điện phân?

Giải rút gọn:

1. Cực âm: quá trình oxi hoá xảy ra. PT: 2Cl- → Cl2 + 2e

Cực dương: quá trình khử xảy ra. PT: H2O + 2e → H2 + 2OH-

2. Do Cl2 là chất oxy hoá mạnh, có thể tác động lên chất hữu cơ và tẩy màu. Đồng thời, NaOH có khả năng làm mất màu chất hữu cơ.

3. Vì để ngăn chặn sự bay hơi của dung dịch và chất khí sản phẩm, giúp giữ cho quá trình điện phân diễn ra đúng và khí sinh ra có mùi xốc gây ảnh hưởng đến sức khoẻ. 

II. ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN

Câu hỏi 2:

a) Liệt kê một số đồ vật được mạ kim loại và nêu tác dụng của việc mạ đó.

b) Kể tên một số kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện phân.

Giải rút gọn:

a) Một số đồ vật: đồ trang sức, dây cáp điện, chảo, nồi, dây cáp ô tô, ống dẫn nước, thanh ray,… 

Tác dụng: tăng độ bền, chống sự ăn mòn và cải thiện tính thẩm mĩ.

b) Một số kim loại: nhôm, đồng, sắt, kẽm, bạc,…

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Hóa học 12 Kết nối tri thức bài 16, Giải bài 16 Hóa học 12 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 16 Hóa học 12 Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác