5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 89

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 89. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Tại sao kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn điện, chế tạo dụng cụ đun nấu, dùng trong công trình xây dựng? Kim loại có những tính chất hóa học đặc trưng nào?

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Câu hỏi 1: Vì sao kim loại có tính dẻo?

Câu hỏi 2:

a) Hãy nêu sự khác biệt giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị

b) Vì sao kim loại có tính dẫn điện, trong khi hầu hết các phi kim không dẫn điện?

Câu hỏi 3: Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt tốt? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính dẫn nhiệt của chúng.

Câu hỏi 4: Vì sao kim loại có ánh kim? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính ánh kim của chúng.

Hoạt động nghiên cứu: Hãy tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng của kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao và kim loại có độ cứng lớn.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động thí nghiệm 1: Thí nghiệm: Kim loại tác dụng với phi kim

Chuẩn bị:

Hóa chất: dây magnesium (Mg), nhôm bột, lưu huỳnh bột.

Dụng cụ: kẹp sắt, ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thủy tinh, đèn cồn.

Tiến hành:

1. Magnesium tác dụng với oxygen: Dùng kẹp sắt kẹp một mẩu dây magnesium (Mg) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhôm tác dụng với lưu huỳnh: Trộn đều bột nhôm và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng khoảng 1 : 2. Lấy một thìa thủy tinh (khoảng 0,3 g) hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt. Hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần ống nghiệm chứa hỗn hợp.

Thực hiện yêu cầu sau:

Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu hỏi 5: Khi tác dụng với phi kim, kim loại thể hiện tính chất hóa học gì? Minh họa bằng các phương trình hóa học.

Câu hỏi 6: Hãy cho biết kim loại nào trong Bảng 15.1 có thể phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hydrogen.

Hoạt động thí nghiệm 2: Thí nghiệm: Kim loại tác dụng với dung dịch acid loãng

Chuẩn bị:

Hóa chất dung dịch H2SO4 10%, kẽm hạt.

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.

Tiến hành:

Cho vài hạt kẽm vào ống nghiệm. Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 10%.

Thực hiện yêu cầu sau:

Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.

Câu hỏi 7: Các kim loại từ Cu đến Au trong đây điện hóa không đẩy được H2 ra khỏi dung dịch của các acid như HCl, H2SO4 loãng. Hãy dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử tương ứng để giải thích.

Hoạt động thí nghiệm 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối

Chuẩn bị: 

Hoá chất: đinh sắt mới (đã rửa sạch lớp dầu mỡ), dung dịch CuSO4 1 M.

Dụng cụ: cố thủy tinh, kẹp sắt.

Tiến hành: Cho đinh sắt vào cốc. Thêm tiếp 2 – 3 mL dung dịch CuSO4 1 M. Sau 5 phút dùng kẹp lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch.

Thực hiện yêu cầu sau:

Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hóa học.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Vì kim loại có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim.

- Tác dụng với phi kim, nước, dung dịch acid, dung dịch muối.

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Đáp án CH1: Các electron tự do chuyển động và liên kết ion dương kim loại với nhau, có thể trượt lên nhau mà không tách rời.

Đáp án CH2: a) – Giống: dùng chung electron

- Khác:

+ Liên kết cộng hoá trị: giữa 2 nguyên tử tham gia liên kết.

+ Liên kết kim loại: toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.

b) Vì hiệu điện thế áp vào kim loại, electron tự do di chuyển từ cực âm về cực dương tạo thành dòng điện.

Đáp án CH3: - Do sự có mặt của các electron tự do trong tinh thể kim loại. 

- Xoong, nồi, chảo,…

Đáp án CH4: - Vì các electron tự do phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được.

- Đồ trang sức (Au, Ag, Pt,…), vật dụng trang trí (Al, Fe, Cu, Sn,…)

Đáp án HĐNC: - Dây tóc bóng đèn, ống đèn tia âm cực và sợi đốt ống chân không, thiết bị sưởi và các vòi phun động cơ tên lửa.

- Luyện kim, ngăn ăn mòn kim loại và đánh bóng bề mặt; được công nghiệp sản xuất, y tế, chế trang sức,…

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Đáp án HĐTN 1: 

- Thí nghiệm 1:  Dây magnesium cháy sáng và chất rắn màu trắng.

2Mg + O2 → 2MgO

- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp màu đậm.  2Al + 3S → Al2S3

Đáp án CH5: Tính khử: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Đáp án CH6: Kiềm, kim loại kiềm thổ

Đáp án HĐTN 2: - Hiện tượng: bọt khí (H2) thoát ra, kẽm mòn dần, dung dịch không màu. 

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Đáp án CH7: Vì các kim loại này có thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử tương ứng lớn hơn thế điện cực chuẩn của H+/H. Do đó, tính khử của các kim loại từ Cu đến Au yếu hơn H+ nên không khử được.

Đáp án HĐTN 3: - Hiện tượng:  đồng phủ lên sắt, màu xanh mất đi.

- Giải thích: vì trong dãy điện hoá, Fe có tính khử mạnh hơn 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 89, giải Hóa học 12 KNTT trang 89

Bình luận

Giải bài tập những môn khác