5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 134

5 phút giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 134. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 28. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Phức chất có trong một số thành phần quan trọng của sinh vật như hemoglobin, chất diệp lục,… Một số phức chất có vai trò quan trọng trong điều trị bệnh ung thư. Vậy, phức chất là gì? Phức chất được hình thành như thế nào?

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Câu hỏi 1: Cho các phức chất sau: [Cu(H2O)6]2+, [CoF6]3-, [Ni(CO)4], [PtCl2(NH3)2].

a) Hãy chỉ ra các phối tử và nguyên tử trung tâm trong mối phức chất trên.

b) Hãy cho biết số lượng phối tử có trong mỗi phức chất trên.

c) Hãy cho biết điện tích của mỗi phức chất trên.

II. MỘT SỐ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT

Hoạt động nghiên cứu 1: Hãy xác định số lượng phối tử L trong phân tử hoặc ion phức chất ứng với mỗi dạng hình học ở Bảng 28.1.

Hoạt động nghiên cứu 2: Hãy dự đoán dạng hình học của phức chất [Cu(H2O)6]2+.

III. LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT

Câu hỏi 2: Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+ và [CoF6]3-.

Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm, phối tử và giải thích sự hình thành liên kết trong mỗi phức chất trên. 

Câu hỏi 3: Phức chất aqua của Ni2+ và Zn2+ đều có dạng hình học bát diện.

a) Viết công thức hoá học của mỗi phức chất aqua trên.

b) Mô tả sự hình thành liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.

Em có thể:

- Chỉ ra được nguyên tử trung tâm, phối tử, dạng hình học của một số phức chất.

- Giải thích được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và H2O trong dung dịch nước.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Là hợp chất có M và L.

- Hình thành bởi M là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại liên kết với L anion hoặc phân tử.

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Đáp án CH1:

a)

 

[Cu(H2O)6]2+

[CoF6]3-

[Ni(CO)4]

[PtCl2(NH3)2]

Phối tử

H2O

F-

CO

NH3và Cl-

Nguyên tử trung tâm

Cu2+

Co3+

Ni

Pt2+

b)

[Cu(H2O)6]2+: 6      / [CoF6]3- : 6 / [Ni(CO)4] : 4

[PtCl2(NH3)2] : 2 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.

c) [Cu(H2O)6]2+ : +2   /  [CoF6]3- : -3  /   [Ni(CO)4] và [PtCl2(NH3)2] : 0.

II. MỘT SỐ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT

Đáp án HĐNC 1: - Dạng tứ diện: 4/ vuông phẳng: 4 / bát diện: 6.

Đáp án HĐNC 2: Bát diện.

III. LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT

Đáp án CH2: 

[Ag(NH3)2]+:  M : Ag  //   L: NH3

- Liên kết: NH3 cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của Ag.

[CoF6]3-:  M : Co3+   //   L : F-

- Liên kết: F- cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của Co3+.

Đáp án CH3: a) [Ni(H2O)6]2+ và [Zn(H2O)6]2+

b) - [Ni(H2O)6]2+, liên kết: HO cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của Ni2+.

- [Zn(H2O)6]2+, liên kết: HO cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của Zn2+.

Đáp án: 

VD: [Ag(NH3)2]+:  M : Ag  //   L: NH3

- Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ thường nhận cặp electron chưa liên kết của H2O tạo thành liên kết cộng hoá trị kiểu cho – nhận, hình thành phức chất aqua.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Kết nối tri thức, giải Hóa học 12 Kết nối tri thức trang 134, giải Hóa học 12 KNTT trang 134

Bình luận

Giải bài tập những môn khác