Câu hỏi tự luận Hóa học 12 Kết nối bài 28: Sơ lược về phức chất

Câu hỏi tự luận Hóa học 12 kết nối tri thức bài 28: Sơ lược về phức chất. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Phức chất là gì?

Câu 2: Nêu các dạng hình học phổ biến của phức chất.

Câu 3: Liên kết nào được hình thành giữa phối tử và nguyên tử trung tâm?

Câu 4: Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ thường tạo phức chất gì? Phức chất đó có dạng hình học nào?

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Từ công thức Lewis của NH3, giải thích vì sao phân tử này có thể đóng vai trò là phối tử?

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 2: Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất sau:

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 3: Vì sao AgCl không phải là phức chất trong khi cation [H3N-Ag-NH3]+ là phức chất?

Câu 4: Vì sao sodium chloride (NaCl) không phải là một phức chất?

Câu 5: Vì sao 1 phân tử H2O hoặc 1 phân tử H2N-CH2-NH2 hay 1 ion F- chỉ sử dụng được một cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết với cation kim loại trong quá trình hình thành phức chất?

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Khi tạo phức chất, cation Co3+ nhận được 6 cặp electron hoá trị riêng từ các phối tử. Hãy cho biết giá trị x và n trong công thức [CoFx]n- là bao nhiêu. Giải thích.  

Câu 2: Viết công thức hoá học các phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Câu 3: Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

Câu 4: Hãy chỉ ra liên kết cho – nhận trong phức chất K2[PtCl4].

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Khi hoà tan hỗn hợp gồm muối cobalt(III) chloride và sodium chloride vào nước thì một số quá trình cơ bản sau sẽ diễn ra:

NaCl → Na + ?                                            (1) 

CoCl3 → Co3+  + 3Cl-                                    (2) 

Co3+  + ? → [Co(OH2)6]3+                              (3) 

Na + ? → Na+(H2O)x                                  (4) 

Cl- + ? → Cl-(H2O)y                                       (5) 

a) Điền thông tin phù hợp vào các dấu ? ở các quá trình trên. 

b) Với các quá trình trên, chỉ ra quá trình hydrate hoá, quá trình tạo phức chất và quá trình phân li. 

c) Nêu các đặc điểm về liên kết hoặc tương tác trong mỗi sản phẩm ghi ở (3), (4) và (5). 

d) Theo em, vì sao ở (4) và (5) không hình thành phức chất? 

Câu 2: Các phức chất được tạo thành từ sự tương tác giữa cation Co3+ với đồng thời cả anion C2O42- (kí hiệu là ox) và phân tử H2O, có dạng [Co(OH2)x(ox)y ]p+ và [Co(OH2)a(ox)b]q- 

Biết rằng trong các phức chất này: 

- Cation Co3+  tạo được 6 liên kết sigma kiểu cho – nhận với các phối tử.

- Mỗi anion C2O42- sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại. 

- Mỗi phân tử H2O sử dụng 1 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại. 

Hãy đề xuất công thức của các phức chất phù hợp với những dữ liệu trên. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Hóa học 12 kết nối tri thức bài 28: Sơ lược về phức chất, Bài tập Ôn tập Hóa học 12 kết nối tri thức bài 28: Sơ lược về phức chất, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Hóa học 12 KNTT bài 28: Sơ lược về phức chất

Bình luận

Giải bài tập những môn khác