Dễ hiểu giải Hóa học 12 Kết nối tri thức bài 9: Amino acid và peptide

Giải dễ hiểu bài 9: Amino acid và peptide. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

MỞ ĐẦU

Khoảng 20 amino thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Amino acid cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thực phẩm, dược phẩm, tơ sơi,... Vậy, amino acid là gì? Amino acid có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào?

Giải nhanh:

- Là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl, tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

- Tính chất: chất rắn, tan tốt trong nước, nhiệt độ nòng chảy cao, có tính lưỡng tính và tham gia phản ứng ester hóa; phản ứng trùng ngưng tạo polyamide. 

I. AMINO ACID

Hoạt động nghiên cứu: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây:

BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Giải nhanh:

Đặc điểm: chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.

Câu hỏi 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7-aminoheptanoic acid (BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE-aminoenanthic acid).

Giải nhanh:

PTHH: nH2N-CH2-(CH2)5-COOH BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE (-HN-CH2-(CH2)5-CO-)n + nH2O.

II. PEPTIDE

Hoạt động nghiên cứu: Một tripeptide có cấu tạo như sau:

BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?

Giải nhanh:

- Tripeptide cấu thành từ valine, glycine, alanine liên kết với nhau qua liên kết peptide. 

- Vì peptide này được cấu tạo từ ba BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE-amino acid.

Câu hỏi 2: Viết cấu tạo của tripeptide Gly-Ala-Val.

 Giải nhanh:

CTCT: H2N-CH2-CO-HN-CH(CH3)-CO-NH-CH-[CH(CH3)2]-COOH.

Hoạt động thí nghiệm: Phản ứng màu biuret của peptide

Chuẩn bị:

Hóa chất: dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide), dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 30%.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.

Giải nhanh:

Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa xanh, sau khi cho lòng trắng trứng vào thì thu được màu tím đặc trưng.

PTHH: NaOH + CuSO4BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE Na2SO4 + Cu(OH)2BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE.

Câu hỏi 3: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Val-Gly-Ala thu được dipeptide nào? Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường kiềm.

Giải nhanh:

- Các dipeptide: Val-Gly, Gly-Ala.

- Phản ứng thủy phân hoàn toàn:

Val-Gly-Ala + 3NaOH BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE Val-Na + GlyNa + AlaNa + H2O.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác