Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 21: Hợp kim (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 21: Hợp kim (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong hợp kim  Al-Mg, cứ có 9 mol  Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

  • A. 80%  Al và 20% Mg.
  • B. 81% Al và 19% Mg.
  • C. 91% Al và 9% Mg.
  • D. 83% Al và 17% Mg.

Câu 2: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

  • A. CuSO4 dư.
  • B. FeSO4 dư.
  • C. FeCl3 dư.
  • D. ZnSO4 dư.

Câu 3: Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là

  • A. liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.
  • B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
  • C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals).
  • D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals) và liên kết kim loại.

Câu 4: Cho các tính chất sau :

( 1 ) Tính chất vật lí ; 

(2) Tính chất hoá học ; 

(3) Tính chất cơ học.

Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự?

  • A. (1).   
  • B. (2) và (3).   
  • C. (2).   
  • D.(l)và(3).

Câu 5: Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất  zinc, tin, lead. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây?

  • A. Hg(NO3)2
  • B. Zn(NO3)2
  • C. Sn(NO3)2
  • D. Pb(NO3)2

Câu 6: Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

  • A. HCl và NaOH.
  • B. HNO3 và NH3.
  • C. H2SO4 và NaOH.
  • D. H2SO4 loãng và NH3

Câu 8:  Có 3 mẫu hợp kim: Fe -  Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

  • A. dung dịch NaOH
  • B. dung dịch HCl
  • C. dung dịch H2SO4
  • D. dung dịch MgCl2

Câu 9: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?

  • A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
  • B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
  • C. Thép là hợp kim của Fe và C.
  • D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Câu 10: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố Carbon (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

  • A. gang trắng.
  • B. thép.
  • C. gang xám.
  • D. duralumin.

Câu 11: Đồng thau là hợp kim của kim loại nào?

  • A. Cu-Ag.
  • B. Cu-Zn.
  • C. Cu-Mg.
  • D. Cu-Al.

Câu 12: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Công thức hoá học của loại hợp kim trên là

  • A. FeC.
  • B. FeC2.
  • C. FeC3.
  • D. Fe3C.

Câu 13: Khi cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,437 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 42,143 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim

  • A. 13,2%
  • B. 12%
  • C. 7,8%
  • D. 6%

Câu 14: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,4958 lít CO2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng carbon trong mẫu gang là

  • A. 4,8%.
  • B. 2,2%.
  • C. 2,4%.
  • D. 3,6%.

Câu 15: Khi cho 7,7 g hợp kim gồm sodium và potassium vào nước thấy thoát ra 3,7185 lít H(đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là

  • A. 25,32% K và 74,68% Na.
  • B. 26,33% K và 73,67% Na.
  • C. 27,33% K và 72,67% Na.
  • D. 28,33% K và 71,67% Na.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác