Câu hỏi tự luận Hóa học 12 Kết nối bài 21: Hợp kim

Câu hỏi tự luận Hóa học 12 kết nối tri thức bài 21: Hợp kim. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm hợp kim.

Câu 2: Nêu tính chất của hợp kim.

Câu 3: Nêu ứng dụng của một số hợp kim mà em biết.

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Tính chất vật lý của hợp kim khác với tính chất vật lý của kim loại thành phần ở điểm nào?

Câu 2: Có thể dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để hoà tan hoàn toàn một mẩu gang hoặc một mẩu thép được không? Vì sao?

Câu 3: Hãy so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Để xác định hàm lượng bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch HNO3. Cho thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa (giả thiết tạp chất có trong hợp kim là trơ).

Câu 2: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là bao nhiêu?

Câu 3: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn giải phóng 896 mL khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là bao nhiêu?

Câu 4: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong khí oxygen dư, thấy có 0,1568 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của carbon trong mẫu thép.

Câu 5: Để oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là?

Câu 6: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là gì?

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hoà tan một mẫu thép có khối lượng 1,14 gam trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc bỏ phần không tan được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch X cho đến khi dung dịch này có màu hồng thì đã dùng hết 40 mL dung dịch KMnO4. Xác định phần trăm khối lượng của Fe trong mẫu thép.

Câu 2: Tính khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.

Câu 3: a) Cần bao nhiêu tấn muối chứa 80% Fe­2(SO4)3 để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng chứa 64% Fe2O3?

b) Lấy quặng trên đem đi luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được bao nhiêu tấn thép chứa 0,1% C và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 75%.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Hóa học 12 kết nối tri thức bài 21: Hợp kim, Bài tập Ôn tập Hóa học 12 kết nối tri thức bài 21: Hợp kim, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Hóa học 12 KNTT bài 21: Hợp kim

Bình luận

Giải bài tập những môn khác