Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 kntt bài 21: Hợp kim

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hoà tan một mẫu thép có khối lượng 1,14 gam trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc bỏ phần không tan được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch X cho đến khi dung dịch này có màu hồng thì đã dùng hết 40 mL dung dịch KMnO4. Xác định phần trăm khối lượng của Fe trong mẫu thép.

Câu 2: Tính khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%.

Câu 3: a) Cần bao nhiêu tấn muối chứa 80% Fe­2(SO4)3 để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng chứa 64% Fe2O3?

b) Lấy quặng trên đem đi luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được bao nhiêu tấn thép chứa 0,1% C và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 75%.


Câu 1: 

1,14 gam thép + H2SO4 dư → ddX gồm FeSO4, H2SO4 dư.

FeSO4 + 0,004 mol KMnO4

Theo bảo toàn electron: 1 × nFeSO4 = 5 × nKMnO4

→ nFeSO4 = 5 × 0,004 = 0,02 mol

→ nFe = 0,02 mol → %Fe = 0,02 × 56 : 1,14 ≈ 98,2%

Câu 2: 

PTHH: Fe3O4 + CO Tech12h 3FeO + CO2

FeO + CO Tech12h Fe + CO2

Trong 10 tấn gang có 96% Fe có 9,6 tấn sắt

Theo phương trình: cứ 232 gam Fe3O4 tạo ra 3.56 = 168 gam Fe

Vậy để có 9,6 tấn Fe cần lượng Fe3O4 là: 9,6 x 232 : 168 = 13,257 tấn

Hiệu suất phản ứng là 87,5% nên lượng Fe3O4 cần lấy là: 

13,257 x 100 : 87,5 = 15,151 tấn

Mà Fe3O4 chỉ chiếm 92,8% khối lượng quặng nên khối lượng quặng cần lấy là:

15,151 x 100 : 92,8 = 16,326 tấn.

Câu 3:

a) Trong 1 tấn quặng chứa 64% Fe2O3 có khối lượng sắt là: Tech12h tấn

Trong hợp chất Fe2(SO4)3 thì %Fe = (56 x 2 : 400) x 80% = 22,4% khối lượng muối

Khối lượng muối cần lấy để có 0,448 tấn sắt là: mmuối =Tech12h = 2 tấn

b) Lấy 10 tấn quặng nói trên để luyện gang, rồi luyện thép với hiệu suất 75% thì khối lượng thép (99,9% Fe) thu được là: Tech12htấn


Bình luận

Giải bài tập những môn khác