Dễ hiểu giải Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải dễ hiểu bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN VÀ 

HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giải nhanh hoạt động 1 trang 10 sgk toán 9 tập 1 ctst

Để chuyển đổi từ độ F(kí hiệu x) sang độ C(kí hiệu y), ta dùng công thức:

a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32 (1)

b) Hỏi 20oC tương ứng với bao nhiêu độ F?

c) Hỏi 98,6oF tương ứng với bao nhiêu độ C?

Giải nhanh:

a) x – 1,8y = 32 (1)

b) 20oC sẽ tương ứng với x = 32 + 1,8 . 20 = 68oF

c) 98,6oF sẽ tương ứng với y = = 37oC

Giải nhanh thực hành 1 trang 12 sgk toán 9 tập 1 ctst

Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) x + 5y = -4

b) x + y = 0

c) 0x - y = 6

d) 2x + 0y = -1,5 

Giải nhanh:

a)  a = 1; b = 5; c = -4

b) a = ; b = 1; c = 0

c) a = 0; b = ; c = 6

d) a = 2; b = 0; c = -1,5

Giải nhanh thực hành 2 trang 12 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho phương trình 3x + 2y = 4 (1)

a) Trong hai cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)

b) Tìm y0 để cặp số (4;y0) là nghiệm của phương trình (1)

c) Tìm thêm hai nghiệm của phương trình (1)

d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy

Giải nhanh:

a) Cặp số (2;-1) là nghiệm của phương trình (1)

b) y0 = - 4

c) (1;0,5) là nghiệm của phương trình (1)

d) 

 Thực hành 2 Toán 9 trang 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giải nhanh hoạt động 2 trang 12 sgk toán 9 tập 1 ctst

Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Gọi x (km/h) là tốc độ của ô tô, y (km/h) là tốc độ của xe máy (x > 0, y > 0). Biết rằng:

(1) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ xe máy 15 km/h;

(2) Quãng đường AB dài 210 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ.

a) Từ dữ kiện (1), hãy lập một phương trình hai ẩn x, y.

b) Từ dữ kiện (2), hãy lập thêm một phương trình hai ẩn x, y.

c) Bạn An khẳng định rằng tốc độ của ô tô và xe máy lần lượt là 60 km/h và 45 km/h.

Có thể dùng hai phương trình lập được để kiểm tra khẳng định của bạn An là đúng hay sai không?

Giải nhanh:
a) x = y + 15

b) 2x + 2y = 210

c) Thay x = 60 và y = 45 vào phương trình (a):

60 = 45 + 15

Phương trình (a) đúng.

Thay x = 60 và y = 45 vào phương trình (b):

2.60 + 2.45 = 210

Phương trình (b) cũng đúng.

Khẳng định của bạn An là đúng.

Giải nhanh thực hành 3 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

a)

b

c)

Giải nhanh:

a, b

Giải nhanh thực hành 4 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho hệ phương trình

Trong hai cặp số (0;2) và (-5; 3) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

Giải nhanh:

Cặp số (0;2) không phải nghiệm của hệ phương trình

Cặp số (-5;3) là nghiệm của hệ phương trình

Giải nhanh vận dụng 1 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Đối với bài toán trong (trang 10), nếu gọi x là số em nhỏ, y là số quả hồng thì ta nhận được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn nào?

Giải nhanh:

Ta có câu: “Mỗi người năm trái thừa năm trái”

=> 5x – y = -5

Lại có “Mỗi người sáu trái một người không”

=> 6x – y = 6

=> Ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

 

3. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Giải nhanh bài 1 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đó

a) 2x  + 5y = -7

b) 0x – 0y = 5

c) 0x - = 3

d) 0,2x + 0y = -1,5

Giải nhanh:

a) Phương trình bậc nhất hai ẩn các hệ số a = 2; b = 5; c = -7

b) Không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn

c) Phương trình bậc nhất hai ẩn có các hệ số a = 0; b = ; c = 3

d) Phương trình bậc nhất hai ẩn có các hệ số a = 0,2; b = 0; c = -1,5

Giải nhanh bài 2 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 4x + 3y = 7

b) 3x – 4y = -1

Giải nhanh:

a) Phương trình: 4x + 3y = 7

(1; 1); (-2; 5);  là cặp nghiệm của phương trình

b) Phương trình 3x – 4y = -1

(1; 1) là cặp nghiệm của phương trình 

Giải nhanh bài 3 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy

a) 2x + y = 3

b) 0x – y = 3

c) -3x + 0y = 2

d) -2x + y = 0

Giải nhanh:

a)

 Câu a bài 3 trang 14 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

b)

 Câu b bài 3 trang 14 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

c)

 Câu c bài 3 trang 14 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

d)

 Câu d bài 3 trang 14 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải nhanh bài 4 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho hệ phương trình . Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

a) (2;2)

b) (1;2)

c) (-1;-2)

Giải nhanh:

a) Với cặp số (2;2) không phải nghiệm của phương trình thứ nhất

b) Với cặp số (1;2)là nghiệm của hệ đã cho

c) Với cặp số (-1;-2) không phải nghiệm của hệ đã cho

Giải nhanh bài 5 trang 14 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho hai đường thẳng y = và y = -2x – 1

a) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy

b) Xác định toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng trên

c) Toạ độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình không? Tại sao?

Giải nhanh:

a) 

Câu a bài 5 trang 14 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

b) A(-2;3)

c) Toạ độ của điểm A(-2;3) là nghiệm của hệ phương trình

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác