Dễ hiểu giải Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 9

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương 9. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Giải nhanh câu 1 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH = 9 cm. Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác có độ dài là

A. 6 cm.                B. 3 cm.                C. 4,5 cm.             D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 cm.

Giải nhanh:

Chọn D 

Giải nhanh câu 2 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tam giác ABC có AB = AC = 4 cm. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác có độ dài là

A. 2BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 cm.           B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 cm.             C. 4BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 cm.           D. 8BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 cm.

Giải nhanh:

Chọn A 

Giải nhanh câu 3 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Tứ giác ở hình nào dưới đây là tứ giác nội tiếp đường tròn (O)?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

A. Hình 1.             B. Hình 2.             C. Hình 3.             D. Hình 4.

Giải nhanh:

Chọn C 

Giải nhanh câu 4 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Mọi tứ giác luôn nội tiếp đường tròn.

B. Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 90o.

C. Tổng số đo hai góc đối của một tứ giác nội tiếp luôn bằng 180o.

D. Tất cả các hình thang đều là tứ giác nội tiếp.

Giải nhanh:

Chọn C 

Giải nhanh câu 5 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn (O; R) và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 60o. Số đo góc của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

A. 30o.                  B. 120o.                C. 180o.                D. 90o.

Giải nhanh:

Chọn B 

Giải nhanh câu 6 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctstBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Biết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 50o, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 30o (Hình 5). Số đo của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

A. 80o.                            B. 90o.

C. 100o.                          D. 110o.      

Giải nhanh:

Chọn C 

Giải nhanh câu 7 trang 81 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tứ giác ABCD nội tiếp có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 60o. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 60o.                                   B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 120o.              

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 60o.                                   D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 120o.              

Giải nhanh:

Chọn D 

Giải nhanh câu 8 trang 82 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp đường tròn bán kính R. Độ dài cạnh AB bằng

A. R.           B. RBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.                C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.                  D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

Giải nhanh:

Chọn A

Giải nhanh câu 9 trang 82 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tam giác đều ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Phép quay nào với O là tâm biến tam giác ABC thành chính nó?

A. 90o.                  B. 100o.                C. 110o.                D. 120o.

Giải nhanh:

Chọn D BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

2. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Giải nhanh bài 10 trang 82 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tam giác nhọn ABC có đường cao AH (H BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BC) và nội tiếp đường tròn tâm O có đường kính AM (hình 6). Chứng minh BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

Giải nhanh:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

OA = OC = R nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 OAC cân tại O BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 là góc nội tiếp chắn cung AM, AM là đường kính đường tròn (O).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

= BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

Giải nhanh bài 11 trang 82 sgk toán 9 tập 2 ctst

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) có AH là đường cao. Lần lượt vẽ đường tròn (O) đường kính BH và đường tròn (O’) đường kính HC.

a) Xét vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).

b) Đường tròn (O) cắt AB tại E, đường tròn (O’) cắt AC tại F. Chứng minh rằng tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

c) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến đường tròn (O) và đồng thời là tiếp tuyến đường tròn (O’).

d) Đường trung tuyến AM của tam giác ABC cắt EF tại N. Cho biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính diện tích tam giác ANF.

Giải nhanh:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

a) Ta có OO’ = OH + O’H = R + R’ và O; H; H’ thẳng hàng.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Hai đường tròn tiếp xúc nhau.

b) Xét đường tròn (O) có BH là đường kính

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 là góc nội tiếp chắn cung BH BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 hay AB BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EH tại E.

Xét đường tròn (O’) có HC là đường kính

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 là góc nội tiếp chắn cung HC BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 hay AC BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 HF tại F.

Xét tứ giác AEHF có: 

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (cmt);

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (giả thiết);

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (cmt).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

c) Vì OE = OH = R nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 OEH cân tại O BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (cmt); BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (tính chất hình chữ nhật).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EF BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 OE tại E; E BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (O)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EF là đường trung tuyến đường tròn (O) (1).

Vì O’F = O’H = R’ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 O’HF cân tại O’BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (tính chất hình chữ nhật)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EF BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 O’F tại F; F BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (O’)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EF là đường trung tuyến đường tròn (O’) (2).

Từ (1) và (2) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 điều phải chứng minh.

d) Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (tổng ba góc trong của tam giác).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (tổng ba góc trong của tam giác).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (do AM = MC = BM = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BC nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 AMC cân tai M).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9.

Xét BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 ANF và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EAF có: 

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 chung

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (cmt)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 ANF đồng dạng  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 EAF (g – g)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (EF = AH do AEHF là hình chữ nhật).

Xét BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 AEF và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 ABC có: 

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 chung

          BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (cmt)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 AEF đồng dạng  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 ABC (g – g)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (EF = AH do AEHF là hình chữ nhật).

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 AH = 4,8 cm.

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 (Định lý Pytagore).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 BC = 10 cm.

AH2 = AF.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 2,88 cm.

Vậy BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 5,53 cm2.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 = 1,99cm2.

Giải nhanh bài 12 trang 82 sgk toán 9 tập 2 ctst

Mái nhà trong Hình 7 được đỡ bởi khung đa giác đều. Gọi tên đa giác đó. Tìm phép quay biến đa giác đó thành chính nó.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

Giải nhanh:

Đa giác có tên gọi là thập nhị giác đều. 12 đỉnh của đa giác chia đường tròn thành 12 phần bằng nhau nên số đo mỗi cung là 30o. Do đó các phép quay biến nó thành chính nó là các phép quay: 30o, 60o, 90o, 120o, 150o, 180o, 210o, 240o, 270o, 300o, 330o hoặc 360o theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác