Dễ hiểu giải Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1
Giải dễ hiểu bài tập cuối chương 1. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 1
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 6: Cặp số (–2; –3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?
Giải nhanh:
Đáp án C
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Giải nhanh bài 1 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các hệ phương trình
a)
b)
c)
d)
Giải nhanh:
a)
⬄
b)
⬄
c)
⬄
d)
⬄
=> Hệ phương trình vô nghiệm
Giải nhanh bài 2 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
a) (5x + 2)(2x – 7) = 0
b)
c)
d)
Giải nhanh:
a) (5x + 2)(2x – 7) = 0
⬄ x = -2/5 hoặc x = 7/2
b)
⬄
c)
⬄ y = -2 hoặc y = 5
d)
⬄ x = -8
Giải nhanh bài 9 trang 22 sgk toán 9 tập 1 ctst
a)
b)
c)
d)
Giải nhanh:
a) x = 3/5
b) x = 2
c) x = 1
d) x = - 2
Giải nhanh bài 10 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
Tìm hai số nguyên dương biết tổng của chúng bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124
Giải nhanh:
Gọi số lớn là x, số bé là y
Ta có hệ phương trình
⬄
Giải nhanh bài 11 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 - 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành được bao nhiêu trận thắng?
Giải nhanh:
Đội Arsenal đã giành được 30 trận thắng trong mùa giải 2003-2004.
Giải nhanh bài 12 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Nhân kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9, một nhà sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh đưa 175000 đồng và được trả lại 3000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi, biết rằng tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195000 đồng.
Giải nhanh:
Gọi x là giá niêm yết của mỗi quyển vở (đơn vị: đồng) và y là giá niêm yết của mỗi cây bút bi (đơn vị: đồng).
Theo yêu cầu đề bài, ta có hệ phương trình sau:
1. Giảm giá:
Giá của mỗi quyển vở sau khi giảm giá: 0.9x
Giá của mỗi cây bút bi sau khi giảm giá: 0.8y
2. Tính số tiền phải trả sau khi mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi:
20.x + 10.y = 195000
3. Tính số tiền phải trả khi Thanh đưa 175000 đồng và được trả lại 3000 đồng:
20.0,9x + 10.0,8y = 175000 - 3000
Ta có hệ phương trình:
⬄
Vậy giá niêm yết của mỗi quyển vở là 8000 đồng và giá niêm yết của mỗi cái bút là 3500 đồng
Giải nhanh bài 13 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải bài toán cổ sau:
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh
Trăm người, trăm miếng ngọt lành
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Giải nhanh:
Gọi số cam là x, số quýt là y (x, y ∈ N* ; x < 17, y < 17).
Quýt, cam 17 quả tươi ⇒ x + y = 17.
Mỗi quả quýt chia ba ⇒ Có 3y miếng quýt
Chia mười mỗi quả cam ⇒ Có 10x miếng cam
Tổng số miếng tròn 100 ⇒ 10x + 3y = 100.
Ta có hệ phương trình:
Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.
Giải nhanh bài 14 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Trong một xí nghiệp, hai tổ công nhân A và B lắp ráp cùng một loại bộ linh kiện điện tử. Nếu tổ A lắp ráp trong 5 ngày, tổ B lắp ráp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện. Biết rằng mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 bộ linh kiện. Hỏi trong một ngày mỗi tổ ráp được bao nhiêu bộ linh kiện điện tử? (Năng suất lắp ráp của mỗi tổ trong các ngày là như nhau.)
Giải nhanh:
Gọi x và y lần lượt là số linh kiện mà tổ A và tổ B lắp ráp được trong một ngày (x;y > 0).
Nếu tổ A lắp ráp trong 5 ngày, tổ B lắp ráp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện, nên ta có phương trình: 5x + 4y = 1900 (1)
Biết rằng mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 bộ linh kiện, ta có phương trình: x – y = 20 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
⬄
Vậy trong 1 ngày tổ A ráp được 220 bộ linh kiện, tổ B ráp được 200 bộ linh kiện.
Giải nhanh bài 15 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.
a) Fe + Cl2 → FeCl3
b) SO2 + O2 → SO3
c) Al + O2 → Al2O3
Giải nhanh:
a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xFe + yCl2 → FeCl3
Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình, ta được:
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của S và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
Ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình ta được:
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có:
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
c) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Al và O2
Ta có hệ phương trình:
⬄
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có:
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
Giải nhanh bài 16 trang 23 sgk toán 9 tập 1 ctst
Nhà máy luyện thép hiện có sẵn loại thép chứa 10% carbon và loại thép chứa 20% carbon. Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt. Tính khối lượng thép mỗi loại cần dùng để luyện được 1000 tấn thép chứa 16% carbon từ hai loại thép trên.
Giải nhanh:
Gọi x và y lần lượt là số tấn thép của loại 10% carbon và 20% carbon cần dùng (x;y > 0).
Cần dùng để luyện được 1000 tấn thép, tan có phương trình: x + y = 1000 (1)
cần dùng chứa 16% carbon từ hai loại thép trên, ta có phương trình:
10%x + 20%y = 1000.16% (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy số tấn thép của loại 10% carbon cần dùng là 400 tấn và số tấn thép của loại 20% carbon cần dùng là 600 tấn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận