Đề cương ôn tập Toán 10 kết nối tri thức học kì 2
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 10 bộ sách Kết nối mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức học được của môn Toán 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề: Hàm số
- Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng (a;b) nếu: $\forall x_{1},x_{2}\in (a;b),x_{1}<x_{2}\Rightarrow f(x_{1})<f(x_{2})$
Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (a;b) nếu: $\forall x_{1},x_{2}\in (a;b),x_{1}<x_{2}\Rightarrow f(x_{1})>f(x_{2})$
- Hàm số bậc hai: $y=ax^{2}+bx+c$ (a, b, c là hằng số; a $\neq $ 0). Tập xác định: D = $\mathbb{R}$
- Đồ thị hàm số $y=ax^{2}+bx+c$ (a $\neq $ 0) là đường parabol có đỉnh I ($-\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a}$), trục đối xứng x = $-\frac{b}{2a}$. Parabol có bề lõm quay lên nếu a > 0; bề lõm quay xuống nếu a < 0
Chủ đề: Dấu của tam thức bậc hai
- Tam thức bậc hai f(x) = $ax^{2}+bx+c$$ (a $\neq $ 0):
+ $\Delta <0$ thì f(x) cùng dấu với a với mọi $x\in \mathbb{R}$
+ $\Delta =0$ thì f(x) cùng dấu với a với mọi $x\neq -\frac{b}{2a}$ và $f(-\frac{b}{2a})=0$
+ $\Delta >0$ thì f(x) có hai nghiệm phân biệt $x_{1}$, $x_{2}$ ($x_{1}<x_{2}$)
- Giải bất phương trình bậc hai $ax^{2}+bx+c>0$ ta cần xét dấu tam thức $ax^{2}+bx+c$, từ đó suy ra tập nghiệm.
Chủ đề: Phương trình đường thẳng
- Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d có giá vuông góc với d
- Phương trình đường thẳng: ax + by + c = 0 (a, b không đồng thời bằng 0) nhận $\vec{n}(a;b)$ là vectơ pháp tuyến
- Vectơ chỉ phương $\vec{u}$ ($\vec{u}\neq \vec{0}$) của đường thẳng d có giá song song hoặc trùng với d
- Đường thẳng d đi qua A($x_{0};y_{0}$), vectơ chỉ phương $\vec{u}(a;b)$ có phương trình tham số: $\begin{cases}x& = x_{0}+at\\y& = y_{0}+bt\end{cases}$ (t là tham số)
Chủ đề: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Xét $\Delta _{1}:a_{1}x+b_{1}y+c_{1}=0$ và $\Delta _{2}:a_{2}x+b_{2}y+c_{2}=0$
$\begin{cases}a_{1}x+b_{1}y+c_{1}& = 0\\a_{2}x+b_{2}y+c_{2}& = 0\end{cases}$ (*)
$\Delta _{1}$ cắt $\Delta _{2}$ tại $M(x_{0};y_{0})$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) có nghiệm duy nhất $(x_{0};y_{0})$
$\Delta _{1}$ song song với $\Delta _{2}$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) vô nghiệm
$\Delta _{1}$ trùng $\Delta _{2}$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) vô số nghiệm
- Góc giữa hai đường thẳng: $\cos \varphi =\left | \cos (\vec{n_{1}},\vec{n_{2}}) \right |=\frac{\left | \vec{n_{1}}.\vec{n_{2}} \right |}{\left | \vec{n_{1}} \right |.\left | \vec{n_{2}} \right |}=\frac{\left | a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2} \right |}{\sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}.\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}$ ($\vec{n_{1}}(a_{1};b_{1})$, $\vec{n_{2}}(a_{2};b_{2})$ là vectơ pháp tuyến của $\Delta _{1}$, $\Delta _{2}$)
- $\Delta _{1}\perp \Delta _{2}\Leftrightarrow \vec{n_{1}}\perp \vec{n_{2}}\Leftrightarrow a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2}=0$
- Nếu $\Delta _{1}$, $\Delta _{2}$ có vectơ chỉ phương $\vec{u_{1}}$, $\vec{u_{2}}$ thì $\cos \varphi =\left | \cos (\vec{u_{1}},\vec{u_{2}}) \right |$
- Khoảng cách từ $M(x_{0};y_{0})$ đến $\Delta :ax+by+c=0$: $d(M,\Delta )=\frac{\left | ax_{0}+by_{0}+c \right |}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
Chủ đề: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Phương trình đường tròn (C), tâm I(a;b), bán kính R: $(x-a)^{2}+(y-b)^{2}=R^{2}$
- Phương trình đường tròn (C), tâm I(a;b), bán kính R = $\sqrt{a^{2}+b^{2}-c}$ ($a^{2}+b^{2}-c$ > 0):
$x^{2}+y^{2}-2ax-2by+c=0$
- Phương trình tiếp tuyến $\Delta $ của (C) tại $M(x_{0};y_{0})$ có vectơ pháp tuyến $\vec{MI}=(a-x_{0};b-y_{0})$: $(a-x_{0})(x-x_{0})+(b-y_{0})(y-y_{0})=0$
Chủ đề: Ba đường Conic
- Elip:
+ Phương trình chính tắc: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a > b > 0)
+ Tiêu điểm: $F_{1}(-\sqrt{a^{2}-b^{2}};0)$, $F_{2}(\sqrt{a^{2}-b^{2}};0)$
+ Tiêu cự: $2c=2\sqrt{a^{2}-b^{2}}$
+ Tổng khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip tới hai tiêu điểm bằng 2a
- Hypebol:
+ Phương trình chính tắc: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a, b > 0)
+ Tiêu điểm: $F_{1}(-\sqrt{a^{2}+b^{2}};0)$, $F_{2}(\sqrt{a^{2}+b^{2}};0)$
+ Tiêu cự: $2c=2\sqrt{a^{2}+b^{2}}$
+ Trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a
- Parabol:
+ Phương trình chính tắc: $y^{2}=2px$ (p > 0)
+ Tiêu điểm: $F(\frac{p}{2};0)$
+ Đường chuẩn: $\Delta :x=-\frac{p}{2}$
Chủ đề: Tổ hợp
- Quy tắc đếm:
+ Quy tắc cộng: Một công việc thực hiện theo một trong hai phương án khác nhau thì số cách thực hiện là $n_{1}+n_{2}$ cách
+ Quy tắc nhân: Một công việc hoàn thành qua hai công đoạn liên tiếp thì số cách thực hiện là $m_{1}.m_{2}$ cách
- Hoán vị: $P_{n}=n!=n(n-1)(n-2)...2.1$ (n $\geq $ 1)
- Chỉnh hợp: $A_{n}^{k}=n(n-1)...(n-k+1)$ hay $A_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!}$ ($1\leq k\leq n$)
- Tổ hợp: $C_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!k!}$ ($0\leq k\leq n$)
- Nhị thức Newton:
$(a+b)^{4}=C_{4}^{0}a^{4}+C_{4}^{1}a^{3}b+C_{4}^{2}a^{2}b^{2}+C_{4}^{3}ab^{3}+C_{4}^{4}b^{4}=a^{4}+4a^{3}b+6a^{2}b^{2}+4ab^{3}+b^{4}$
$(a+b)^{5}=C_{5}^{0}a^{5}+C_{5}^{1}a^{4}b+C_{5}^{2}a^{3}b^{2}+C_{5}^{3}a^{2}b^{3}+C_{5}^{4}ab^{4}+C_{5}^{5}b^{5}=a^{5}+5a^{4}b+10a^{3}b^{2}+$
$10a^{2}b^{3}+5ab^{4}+b^{5}$
Chủ đề: Biến cố. Xác suất
- Phép thử: hành động mà kết quả không thể biết được trước khi thực hiện phép thử; không gian mẫu ($\Omega $): tập hợp tất cả kết quả có thể khi thực hiện phép thử; kết quả thuận lợi cho biến cố E liên quan đến phép thử: kết quả của phép thử làm biến cố xảy ra
- Biến cố đối của biến cố E ($\overline{\rm E}$) là biến cố "E không xảy ra"
- Xác suất của E: P(E) = $\frac{n(E)}{n(\Omega )}$
- Nguyên lí xác suất bé: Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra
- Xác suất của biến cố đối $\overline{\rm E}$: $P(\overline{\rm E})=1-P(E)$
Bình luận