Đề cương ôn tập Toán 10 kết nối tri thức học kì 1
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 10 bộ sách Kết nối mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức học được của môn Toán 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề: Mệnh đề
- Một mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai (không thể vừa đúng vừa sai).
- Mệnh đề phủ định $\bar{P}$ và mệnh đề P là hai phát biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì $\bar{P}$ sai, còn nếu P sai thì $\bar{P}$ đúng.
- Mệnh đề "Nếu P thì Q" gọi là mệnh đề kéo theo (kí hiệu: P $\Rightarrow $ Q)
- Mệnh đề Q $\Rightarrow $ P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P $\Rightarrow $ Q.
- Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" gọi là mệnh đề tương đương (kí hiệu: P $\Leftrightarrow $ Q).
Chủ đề: Tập hợp
- Một tập hợp được cho bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử.
- T là tập con của S (kí hiệu: T $\subset $ S hoặc S $\supset $ T) nếu x $\in $ T thì x $\in $ S.
- Hai tập hợp S và T bằng nhau (kí hiệu: S = T): S = T $\Leftrightarrow $ T $\subset $ S và S $\subset $ T.
- $\mathbb{N}\subset \mathbb{Z}\subset \mathbb{Q}\subset \mathbb{R}$
- Một số tập con thường dùng của $\mathbb{R}$:
+ Khoảng:
(a; b) = {x $\in \mathbb{R}$ | a < x < b}
(a; $+\infty $) = {x $\in \mathbb{R}$ | x > a}
($-\infty $; b) = {x $\in \mathbb{R}$ | x < b}
($-\infty $; $+\infty $)
+ Đoạn:
[a; b] = {x $\in \mathbb{R}$ | a $\leq $ x $\leq $ b}
+ Nửa khoảng:
[a; b) = {x $\in \mathbb{R}$ | a $\leq $ x < b}
(a; b] = {x $\in \mathbb{R}$ | a < x $\leq $ b}
[a; $+\infty $) = {x $\in \mathbb{R}$ | x $\geq $ a}
($-\infty $; b] = {x $\in \mathbb{R}$ | x $\leq $ b}
- Các phép toán trên tập hợp:
+ Giao hai tập hợp: S $\cap $ T = {x | x $\in $ S và x $\in $ T}
+ Hợp hai tập hợp: S $\cup $ T = {x | x $\in $ S hoặc x $\in $ T}
+ Hiệu hai tập hợp: S \ T = {x | x $\in $ S hoặc x $\notin $ T}
Nếu T $\subset $ S thì S \ T là phần bù ($C_{S}T$)
Chủ đề: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Dạng tổng quát: ax + by $\leq $ c (a, b, c $\in \mathbb{R}$, a và b không đồng thời bằng 0)
- Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ:
+ Vẽ đường thẳng d: ax + by = c trên mặt phẳng tọa độ Oxy
+ Lấy một điểm $M_{0}$ ($x_{0}$; $y_{0}$) không thuộc d
+ Tính a$x_{0}$ + b$y_{0}$ và so sánh với c
+ Nếu a$x_{0}$ + b$y_{0}$ < c thì nửa mặt phẳng bờ d chứa $M_{0}$ là miền nghiệm của bất phương trình. Nếu a$x_{0}$ + b$y_{0}$ > c thì nửa mặt phẳng bờ d không chứa $M_{0}$ là miền nghiệm của bất phương trình.
Chú ý: Miền nghiệm của bất phương trình ax + by < c là miền nghiệm của bất phương trình ax + by $\leq $ c bỏ đi đường miền nghiệm ax + by = c và biểu diễn bằng nét đứt.
- Xác định miền nghiệm của một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
+ Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, xác định miền nghiệm của mỗi bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong hệ và gạch bỏ miền còn lại.
+ Miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Chủ đề: Hệ thức lượng trong tam giác
- Giá trị lượng giác của một góc:
$\tan \alpha =\frac{\sin \alpha }{\cos \alpha } (\alpha \neq 90^{\circ}); \cot \alpha =\frac{\cos \alpha }{\sin \alpha } (\alpha \neq 0^{\circ},\alpha \neq 180^{\circ}); \tan \alpha =\frac{1}{\cot \alpha } (\alpha \neq 0^{\circ};90^{\circ};180^{\circ})$
- Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:
| $0^{\circ}$ | $30^{\circ}$ | $45^{\circ}$ | $60^{\circ}$ | $90^{\circ}$ | $180^{\circ}$ |
$\sin \alpha $ | 0 | $\frac{1}{2}$ | $\frac{\sqrt{2}}{2}$ | $\frac{\sqrt{3}}{2}$ | 1 | 0 |
$\cos \alpha $ | 1 | $\frac{\sqrt{3}}{2}$ | $\frac{\sqrt{2}}{2}$ | $\frac{1}{2}$ | 0 | -1 |
$\tan \alpha $ | 0 | $\frac{\sqrt{3}}{3}$ | 1 | $\sqrt{3}$ | || | 0 |
$\cot \alpha $ | || | $\sqrt{3}$ | 1 | $\frac{\sqrt{3}}{3}$ | 0 | || |
- Đối với hai góc bù nhau:
$\sin(180^{\circ}-\alpha )=\sin\alpha $; $\cos(180^{\circ}-\alpha )=-\cos\alpha $
$\tan(180^{\circ}-\alpha )=-\tan\alpha (\alpha \neq 90^{\circ})$; $\cot(180^{\circ}-\alpha )=-\cot\alpha (0^{\circ}< \alpha < 180^{\circ})$
- Định lí Côsin trong tam giác ABC:
$a^{2}=b^{2}+c^{2}-2bccosA$; $b^{2}=c^{2}+a^{2}-2cacosB$; $c^{2}=a^{2}+b^{2}-2abcosC$
- Định lí Sin trong tam giác ABC: $\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}=2R$
- Công thức tính diện tích tam giác ABC:
$S = pr = \frac{(a+b+c)r}{2}$
$S=\frac{1}{2}bcsinA=\frac{1}{2}casinB=\frac{1}{2}absinC$
$S=\frac{abc}{4R}$
$S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ (Công thức Heron)
Chủ đề: Vectơ
- Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ.
- Hai vectơ cùng phương nếu có giá song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
- $\vec{a}$ = $\vec{b}$ khi và chỉ khi $\vec{a}$, $\vec{b}$ cùng độ dài và cùng hướng.
- Tổng của hai vectơ:
+ Quy tắc ba điểm: $\vec{AB}$ + $\vec{BC}$ = $\vec{AC}$
+ Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là một hình bình hành thì $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$ = $\vec{AC}$
- Với ba vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$, $\vec{c}$ tùy ý:
+ Giao hoán: $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = $\vec{b}$ + $\vec{a}$
+ Kết hợp: ($\vec{a}$ + $\vec{b}$) + $\vec{c}$ = $\vec{a}$ + ($\vec{b}$ + $\vec{c}$)
+ Vectơ-không: $\vec{a}$ + $\vec{0}$ = $\vec{0}$ + $\vec{a}$ = $\vec{a}$
- Hiệu của hai vectơ: $\vec{MN}$ = $\vec{ON}$ - $\vec{OM}$
- Tích của một vectơ với một số:
+ Nếu $\vec{a}\neq \vec{0}$, k > 0 thì tích của chúng là một vectơ cùng hướng với $\vec{a}$ và độ dài bằng k|$\vec{a}$|
+ Nếu $\vec{a}\neq \vec{0}$, k < 0 thì tích của chúng là một vectơ ngược hướng với $\vec{a}$ và độ dài bằng (-k)|$\vec{a}$|
- Với hai vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$ và hai số thực k, t, ta có:
k(t$\vec{a}$) = (kt)$\vec{a}$
k($\vec{a}$ + $\vec{b}$) = k$\vec{a}$ + k$\vec{b}$; k($\vec{a}$ - $\vec{b}$) = k$\vec{a}$ - k$\vec{b}$
(k + t)$\vec{a}$ = k$\vec{a}$ + t$\vec{a}$
1$\vec{a}$ = $\vec{a}$; (-1)$\vec{a}$ = -$\vec{a}$
- $\vec{u}(x;y)=\vec{v}(x';y') \Leftrightarrow \begin{cases}x& =x'\\y& = y'\end{cases}$
- Cho hai vectơ $\vec{u}(x;y)$, $\vec{v}(x';y')$, ta có:
$\vec{u}+\vec{v}=(x+x';y+y')$
$\vec{u}-\vec{v}=(x-x';y-y')$
$k\vec{u}=(kx;ky)$, với k $\in \mathbb{R}$
- Với M(x; y) và N(x'; y') thì $\vec{MN}$ = (x' - x; y' - y) và MN = |$\vec{MN}$| = $\sqrt{(x'-x)^{2}+(y'-y)^{2}}$
- Số đo góc $\widehat{BAC}$ là góc giữa $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ hay ($\vec{u};\vec{v}$)
- $\vec{u}.\vec{v}=\left | \vec{u} \right |.\left | \vec{v} \right |.\cos(\vec{u},\vec{v})$
- $\vec{u}\perp \vec{v}\Leftrightarrow \vec{u}.\vec{v}=0$
- $\vec{u}^{2}=\left | \vec{u}^{2} \right |$
- $\vec{u}.\vec{v}=xx'+yy'$
- Với $\vec{u}$, $\vec{v}$, $\vec{w}$ bất kì và mọi số thực k, ta có:
$\vec{u}.\vec{v}=\vec{v}.\vec{u}$ (giao hoán)
$\vec{u}(\vec{v}+\vec{w})=\vec{u}.\vec{v}+\vec{u}.\vec{w}$ (tính chất phân phối đối với phép cộng)
$(k\vec{u}).\vec{v}=k(\vec{u}.\vec{v})=\vec{u}.(k\vec{v})$
Chủ đề: Số gần đúng và sai số
- Kí hiệu số đúng: $\bar{a}$, kí hiệu số gần đúng: a
- Sai số tuyệt đối: $\Delta _{a}=\left | a-\bar{a} \right |$
- Sai số tương đối: $\delta _{a}=\frac{\Delta _{a}}{\left | a \right |}$
- Quy tròn số gần đúng:
Với chữ số hàng làm tròn:
+ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5
+ Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn hoặc bằng 5
Với chữ số sau hàng làm tròn
+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân
+ Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên
Chủ đề: Số trung bình và trung vị. Mốt
- Số trung bình: $\bar{x}=\frac{x_{1}+x_{2}+...+x_{n}}{n}$
- Trung vị
+ Nếu số giá trị là số lẻ thì giá trị chính giữa là trung vị
+ Nếu số giá trị là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa
- Tứ phân vị:
+ Sắp xếp mẫu số liệu tăng dần
+ Tìm trung vị. Giá trị này là $Q_{2}$
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái $Q_{2}$. Giá trị này là $Q_{1}$
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải $Q_{2}$. Giá trị này là $Q_{3}$
$Q_{1}$, $Q_{2}$, $Q_{3}$ là các tứ phân vị của mẫu số liệu.
- Mốt là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất
- Khoảng biến thiên R là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu
- Khoảng tứ phân vị: $\Delta _{Q}=Q_{3}-Q_{1}$
- Phương sai: $s^{2}=\frac{(x_{1}-\bar{x})^{2}+(x_{2}-\bar{x})^{2}+...+(x_{n}-\bar{x})^{2}}{n}$
- Độ lệch chuẩn: $s=\sqrt{s^{2}}$
Bình luận