Đề cương ôn tập KTPL 10 kết nối tri thức kì 2
Đề cương ôn tập môn Đề cương ôn tập KTPL 10 bộ sách kết nối tri thức mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn KTPL 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật | Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. Đặc điểm của pháp luật - Tính quy phạm phổ biến - Tính quyền lực, bắt buộc chung Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình |
Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam | Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc. định hướng pháp luật có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với nhau, được sắp xếp thành các ngành luật, các chế định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Về cấu trúc: hệ thống pháp luật bao gồm: các ngành luật, các chế định pháp luật và các quy phạm pháp luật. -Văn bản pháp luật Việt Nam: Văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Văn bản quy phạm pháp luật gồm các đặc điểm: + Có chứa quy phạm pháp luật. + Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy đinh. - Văn bản quy phạm pháp luật gồm văn bản luật và văn bản dưới luật. Văn bản áp dụng pháp luật: + Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được Nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật. | |
Thực hiện pháp luật | Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Các hình thức thực hiện pháp luật -Tuân thủ pháp luật -Thi hành pháp luật -Sử dụng pháp luật - Áp dụng pháp luật | |
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Giới thiệu về Hiến Pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | - Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tổ chức quyển lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề quan trọng của đất nước. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định. - Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp. |
Nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam về chế độ chính trị | - Hiến pháp năm 2013 khẳng định: + Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. + Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam - Về bản chất nhà nước - Về tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam Quy định về đường lối đối ngoại - Đường lối đối ngoại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Điều 12 của Hiến pháp năm 2013. - Theo đó: nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại: độc lập, tự chủ hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển Quy định về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô là những nội dung quan trọng gắn liền với chủ thể chính trị của quốc gia. - Các nội dung này được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 13 Hiến pháp năm 2013. | |
Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp
| Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền con người: + Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính tri, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội (Điều 16); + Mọi người đều có quyền sống (Điều 19); + Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm; + Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật (Điều 20); + Mọi người có quyển bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; Mọi người có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình; Mọi ngưởi có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tin và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư k Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân -Các quyền về chính trị, dân sự -Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội -Nghĩa vụ cơ bản của công dân | |
Nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường | Hiến pháp năm 2013 khẳng định: + Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. + Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam - Về bản chất nhà nước Về tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam Quy định về đường lối đối ngoại - Đường lối đối ngoại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Điều 12 của Hiến pháp năm 2013. Quy định về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô là những nội dung quan trọng gắn liền với chủ thể chính trị của quốc gia. | |
Nội dung cơ bản của Hiến pháp về bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Nội dung về kinh tế được quy đinh tại các Điều 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 của Hiến pháp năm 2013. Theo đó: + Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa + Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật, bình đẳng trước pháp luật, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. + Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về văn hóa, xã hội - Nội dung về văn hoá, xã hội -Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về giáo dục - Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về khoa học, công nghệ -Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về môi trường | |
Hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam | Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam: Hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm nhiều cơ quan, tổ chức cấu thành và được liên kết chặt chẽ với nhau thành một chính thể thống nhất nhằm thực thi quyền làm chủ của nhân dân đối với đất nước. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam -Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam - Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân -Nguyên tắc tập trung dân chủ -Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa Đặc điểm cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam -Tính nhất nguyên chính trị -Tính thống nhất -Tính nhân dân |
Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam -Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát -Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân -Nguyên tắc tập trung dân chủ -Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa Đặc điểm của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Tính thống nhất -Tính nhân dân - Tính quyền lực - Tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa | |
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| Chức năng của Quốc hội - Chức năng lập hiến, lập pháp -Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước -Chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quốc hội - Cơ cấu tổ chức của Quốc hội - Hình thức hoạt động của Quốc hội -Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước Để thực hiện vai trò là người đứng đầu Nhà nước. Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 88 Hiến pháp năm 2013 Hình thức hoạt động của Chủ tịch nước - Chủ tịch nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình thông qua các hoạt động cá nhân trực tiếp hoặc thông qua việc ban hành lệnh, quyết định. - Đồng thời Chủ tịch nước cũng có thể ủy nhiệm cho Phó Chủ tích nước thực hiện một số nhiệm vụ thay thế mình. Chức năng của Chính phủ - Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. | |
Chức năng của Tòa án nhân dân - Toà án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp Toà án xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính để bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân - Toà án nhân dân được tổ chức thành: + Toà án nhân dân tối cao; + Toà án nhân dân cấp cao; + Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trục thuộc trung ương. + Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh + Toá án quân sự. Viện kiểm sát nhân dân Chức năng thực hành quyền công tố Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân - Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm: + Viện kiểm sát nhân dân tối cao + Viện kiểm sát nhân dân cấp cao + Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. + Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện + Viện kiểm sát quân sự - Cơ cấu tổ chức các Viện kiểm sát do luật định, tuy nhiên tất cả các Viện kiểm sát đều do Viện trưởng lãnh đạo. | ||
Chức năng của Hội đồng nhân dân - Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí. nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân - Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra. Hội đồng nhân dân được tổ chức gồm: Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân. - Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các uỷ viên. Hoạt động của của Hội đồng nhân dân - Hoạt động của Hội đồng nhân dân do luật định. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm hai kì chính và tổ chức các cuộc họp chuyên đề khi có việc phát sinh đột xuất. - Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể. Chức năng của Ủy ban nhân dân - Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra; là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. - Ủy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. Hoạt động của của Ủy ban nhân dân - Ủy ban nhân dân hoạt động theo luật định. Mỗi tháng ủy ban nhân dân họp một lần và có thể tổ chức họp chuyên đề khi có công việc phát sinh đột xuất - Uỷ ban nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến tập thể. |
Bình luận