Đề cương ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1

Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 10 bộ sách kết nối tri thức mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Vật lí 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí

- Vật lí là môn khoa học tự nhiên có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động vật chất, năng lượng.

2. Mục tiêu của môn Vật lí

- Quá trình học tập môn Vật Lí giúp em hình thành, phát triển năng lực Vật lí với những biểu hiện như:

  •  Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về Vật lí.
  •  Vận dụng kiến thức Vật lí để khám phá, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
  •  Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân.

3. Vai trò của Vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công nghệ

- Vật lí được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên. Các khái niệm, định luật, nguyên lí của vật lí thường được dùng để giải thích cơ chế của các hiện tượng tự nhiên từ trong thế giới sinh học đến các phản ứng hóa học đến các hiện tượng trong vũ trụ.

- Có rất nhiều lĩnh vực liên môn như Vật lí sinh học, Vật lí địa lý, Vật lí thiên văn, Hóa lí, Sinh học lượng tử, Hóa học lượng tử.

4. Phương pháp nghiên cứu Vật lí

- Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.

5. Các quy tắc an toàn trong phong thực hành vật lí

- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
- Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
- Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
- Chỉ cắm phích hoặc giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
- Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
- Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ bảo hộ.
- Không để nước cũng như các dụng cụ dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
- Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser.
- Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.

6. Các loại sai số trong phép đo

- Các phép đo trong Vật lí: Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp

- Các loại sai số: Sai số hệ thống (sai số dụng cụ $\Delta A_{dc}$), sai số ngẫu nhiên

- Cách xác định sai số của phép đo: 

  • Sai số tuyệt đối: $\Delta A=\overline{\Delta A}+\Delta A_{dc}$ 
  • Trong đó có: Giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần: $\overline{A}=\frac{A_{1}+A_{2}+...+A_{n}}{n}$
    • Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối ứng với từng lần đo: $\Delta A_{1}=|\overline{A}-x_{1}|$;$\Delta A_{2}=|\overline{A}-x_{2}|$;...;$\Delta A_{n}=|\overline{A}-x_{n}|$
    • Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: $\overline{\Delta A}=\frac{\Delta A_{1}+\Delta A_{2}+...+\Delta A_{n}}{n}$
  • Sai số tỉ đối: $\delta A=\frac{\Delta A}{\overline{A}}\times 100%$ cho biết mức độ chính xác của phép đo
  • Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng: 
    • A=B+C
    • $\Delta A=\Delta B+\Delta C$
  • Sai số tuyệt đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
    • A=B.C
    • $\delta A=\delta B+\delta C$

- Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị: $(\overline{A}-\Delta A)\leq A\leq (\overline{ A}+\Delta A)$ hoặc $(\overline{A}\pm\Delta A)=A$

CHƯƠNG II. ĐỘNG HỌC

1. Độ dịch chuyển

- Độ dịch chuyển là đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển. Kí hiệu của độ dịch chuyển là $\vec{d}$.

- Tổng hợp độ dịch chuyển bằng cách tổng hợp vectơ.

2. Quãng đường đi được

- Trong nhiều trường hợp, quãng đường đi được không thể dùng để mô tả sự thay đổi vị trí của vật.

- Độ dịch chuyển và quãng đường đi được trùng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.

3. Tốc độ 

- Tốc độ trung bình của chuyển động (tốc độ trung bình)(kí hiệu v) là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh hay chậm của chuyển động.

$v=\frac{s}{t}$ trong đó s là quãng đường đi được trong thời gian t.

- Tốc độ tức thời là tốc độ trung bình trong khoảng thời gian rất ngắn.

4. Vận tốc

- Vận tốc trung bình (kí hiệu \vec{v}) là thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định $\vec{v}=\frac{\vec{d}}{t}$

- Vì độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ nên vận tốc cũng là một đại lượng vectơ. Vectơ vận tốc có:

  •  Gốc nằm trên vật chuyển động
  •  Hướng là hướng của độ dịch chuyển
  •  Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc

- Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định $\vec{v_{t}}=\frac{\Delta\vec{d}}{\Delta t}$

5. Tổng hợp vận tốc

Công thức cộng vận tốc $\vec{v}_{1,3}=\vec{v}_{1,2}+\vec{v}_{2,3}$

Trong đó:

  • $\vec{v}_{1,2}$ là vận tốc của vật (1) đối với vật (2)
  • $\vec{v}_{2,3}$ là vận tốc của vật (2) đối với vật (3)
  • $\vec{v}_{1,3}$ (vận tốc tổng hợp) là vận tốc của vật (1) đối với vật (3)

6. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian

- Dùng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng có thể mô tả được chuyển động: biết khi nào vật chuyển động, khi nào vật dừng, khi nào vật chuyển động nhanh, khi nào vật chuyển động chậm, khi nào vật đổi chiều chuyển động....

- Vận tốc có giá trị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng.

7. Gia tốc của chuyển động

- Gia tốc của chuyển động (gia tốc)(kí hiệu a) cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc 

- Trong khoảng thời gian Δt, độ biến thiên vận tốc là Δv thì độ biến thiên của vận tốc trong một đơn vị thời gian là: $a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{v_{t}-v_{o}}{t-t_{o}}$

- Nếu Δv có đơn vị là $m/s(m.s^{-1})$, Δt có đơn vị là giây (s) thì gia tốc có đơn vị là $m/s^{2}(m.s^{-2})$

- Vì $\Delta \vec{v}$ là đại lượng vectơ, nên gia tốc $\vec{a}$ cũng là đại lượng vectơ: $\vec{a}=\frac{\Delta\vec{v}}{\Delta{t}}$

  •  Khi $\vec{a}$ cùng chiều với $\vec{v}$ (a.v > 0) thì chuyển động là nhanh dần.
  •  Khi $\vec{a}$ ngược chiều với $\vec{v}$ (a.v < 0) thì chuyển động là chậm dần.

8. Chuyển động biến đổi đều

- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có gia tốc không đổi theo thời gian. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có (a.v)>0, chuyển động thẳng chậm dần đều có (a.v)< 0. Hệ số góc của đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết giá trị của gia tốc.

- Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • v = vo + a.t (do chọn t0 = 0)
  • $d=\frac{1}{2}a.t^{2}+v_{o}.t$
  • $v^{2}+v_{o}^{2}=2.a.d$

9. Sự rơi tự do

- Chuyển động rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực gọi là rơi tự do.

- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau.

- Các công thức của sự rơi tự do:

  • Gia tốc a = g = hằng số.
  • Vận tốc tức thời: $v_{t}=g.t$
  • Độ lớn của độ dịch chuyển = Quãng đường đi được: $d=s=\frac{1}{2}.g.t^{2}=\frac{v_{t}^{2}}{2.g}$

10. Chuyển động ném

- Chuyển động ném có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau: chuyển động với gia tốc theo phương thẳng đứng, chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.

- Các công thức của chuyển động ném:

  • Ném ngang:
    • Tầm xa: $L=v_{o}.t=v_{o}\sqrt{\frac{2.H}{g}}$
  • Ném xiên:
    • Tầm cao: $H=\frac{v_{o}^{2}.sin^{2}\alpha}{2.g}$
    • Tầm xa: $L=\frac{v_{o}^{2}.sin2\alpha}{g}$

Chú ý: Các công thức trên chỉ đúng khi lực cản của không khí không đáng kể.

Chương III. ĐỘNG LỰC HỌC

1. Quy tắc tổng hợp và phân tích lực

- Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế gọi là hợp lực.

- Về mặt toán học, ta có thể tìm hợp lực bằng phép cộng vectơ $\vec{F}=\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}+\vec{F}_{3}+...$

- Tổng hợp hai lực cùng phương và đồng quy đều tuân theo quy tắc cộng vectơ.

- Nếu các lực tác dụng lên một vật cân bằng nhau thì hợp lực tác dụng lên vật bằng 0: $\vec{F}=\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}+\vec{F}_{3}+...=\vec{0}$

- Nếu các lực tác dụng lên một vật không cân bằng thì hợp lực tác dụng lên vật đó khác 0. Khi đó, vận tốc của vật thay đổi (độ lớn, hướng).

- Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực đó.

2. Định luật I Newton

- Định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động.

- Định luật I Newton là định luật quán tính

3. Định luật II Newton

- Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật 

- Định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. $\vec{a}=\frac{\vec{F}}{m}$

Xét về mặt Toán học, định luật 2 Newton có thể viết là $\vec{F}=m\vec{a}$

4. Định luật III Newton

- Định luật III Newton: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này tác dụng theo cùng một phương, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều, điểm đặt lên hai vật khác nhau: $\overrightarrow{F_{AB}}=-\overrightarrow{F_{BA}}$

- Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).

- Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều (hai lực như vậy là hai lực trực đối).

- Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).

- Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.

6. Trọng lực

- Trọng lực được kí hiệu là vectơ $\vec{P}$, có:

  •  Phương thẳng đứng.
  •  Chiều hướng về phía tâm Trái Đất.
  •  Điểm đặt của trọng lực gọi là trọng tâm của vật.
  •  Độ lớn: P = m.g.

- Khi vật đứng yên trên Trái Đất, trọng lượng của vật bằng độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật: P = mg.

7. Lực căng dây

- Lực căng do sợi dây tác dụng vào vật, có phương trùng với phương của sợi dây, có chiều ngược với chiều của lực do vật kéo dãn dây.

8. Lực ma sát

- Lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt đều là những lực tiếp xúc.

- Lực ma sát nghỉ có giá trị cực đại Fo. Khi lực đẩy (hay kéo) vật F > Fo thì vật bắt đầu trượt.

- Công thức tính lực ma sát trượt: $F_{ms}=\mu.N$

Trong đó $\mu$ là hệ số ma sát trượt, không có đơn vị; N là áp lực lên bề mặt vật trượt.

9. Lực cản khi một vật chuyển động trong nước (hoặc trong không khí)

- Lực cản của chất lưu có tác dụng tương tự như lực ma sát, chúng làm chuyển động của các vật bị chậm lại. Lực cản phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.

10. Lực nâng (đẩy lên trên) của nước

- Lực nâng của chất lưu giúp khinh khí cầu lơ lửng trên không trung, máy bay di chuyển trong không khí, cho phép tàu thuyền di chuyển trên mặt nước,..

11. Cân bằng vật rắn

Điều kiện cân bằng của một vật rắn là:

- Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0.

- Tổng các moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay bằng 0 (nếu chọn một chiều quay làm chiều dương).

12. Moment lực, Moment ngẫu lực

- Moment lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó: M = F.d

Đơn vị của moment lực là Newtơn mét (N.m).

- Tác dụng của ngẫu lực lên vật chỉ làm quay vật.

Moment ngẫu lực: M = F.d = F(d1 + d2).

13. Quy tắc moment lực (điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định).

- Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng 0 $\sum M=0$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

PHẦN CHƯƠNG II. ĐỘNG HỌC

Dạng 1: Xác định độ dịch chuyển, quãng đường đi được, tốc độ và vận tốc

Bài tập 1: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc.

a) Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi.

b) Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người đó.

Bài tập 2: Biết $\overrightarrow{d_{1}}$ là độ dịch chuyển 3m về phía đông còn $\overrightarrow{d_{2}}$ là độ dịch chuyển 4m về phía bắc. 

a) Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển $\overrightarrow{d_{1}}; \overrightarrow{d_{2}}$ và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp $\overrightarrow{d}$.
b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển $\overrightarrow{d}$.

Bài tập 3: Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống đáy biển là t1, thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t2, vận tốc của siêu âm trong nước biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn v của tàu theo u, t1, t2.

Dạng 2: Xác định các đại lượng thông qua đồ thị độ dịch chuyển - thời gian và xác định độ dịch chuyển tổng hợp và gia tốc tổng hợp

Bài tập 1: Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau.

a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai người trên cùng một hệ trục toạ độ.
d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.

Bài tập 2: Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.

a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều?
b) Tính vận tốc của vật (I) và (II).
c) Lập phương trình chuyển động của vật (I) và (II).
d) Xác định vị trí và thời điểm vật (I) gặp vật (II).

Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.

Bài tập 3: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

Dạng 3: Tính gia tốc và các đại lượng liên quan trong chuyển động biến đổi đều

Bài tập 1: Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng tây. Thời gian va chạm giữa tường và bóng là 0,05 s.

a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.

Bài tập 2: Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h.

a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.

Bài tập 3: Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s$^{2}$

a) Mô tả chuyển động của bóng.
b) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của bóng.
c) Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại.
d) Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả ra tới khi đạt độ cao cực đại.
e) Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu?

Dạng 4: Chuyển động ném

Bài tập 1: Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao 100 m với vận tốc 720 km/h. Muốn thả một vật trúng mục tiêu trên mặt đất thì phải thả khi máy bay còn cách mục tiêu theo phương nằm ngang là bao nhiêu mét?

Bài tập 2: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn vo = 50 m/s. Khi lên tới điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s$^{2}$.

a) Xác định góc ném .
b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.

Bài tập 3: Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 45$^{\circ}$ có độ lớn bằng bao nhiêu để bóng rơi vào rổ? Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$.

PHẦN CHƯƠNG III. ĐỘNG LỰC HỌC

Dạng 1: Xác định gia tốc của vật khi biết lực tác dụng vào vật.

Bài tập 1: An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng 120 kg. An đẩy với một lực 450 N, Bình đẩy với một lực 350 N cùng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng, lấy g = 10 m/s$^{2}$?

Bài tập 2: Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s$^{2}$. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?

Bài tập 3: Một vật có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.

Dạng 2: Xác định lực tác dụng vào vật khi biết gia tốc

Bài tập 1: Một vật có khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s. tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng.

Bài tập 2: Một vật có khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính lực cản của không khí khi tác dụng vào vật.

Bài tập 3: Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyền động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2 700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Xác định độ lớn của lực cản tác dụng vào vật.

Dạng 3: Tính tổng hợp lực, phân tích lực. Cân bằng lực

Bài tập 1: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực $\overrightarrow{F_{1}},\overrightarrow{F_{2}},\overrightarrow{F_{3}}$ có cùng độ lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực $(\overrightarrow{F_{1}},\overrightarrow{F_{2}})=(\overrightarrow{F_{2}},\overrightarrow{F_{3}})=60^{\circ}$ (Hình 13.1). Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực

Bài tập 2: Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng trong Hình 13.2.

Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm

Bài tập 3: Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60°. Xác định lực căng của dây.

Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như

Dạng 4: Tính moment lực, moment ngẫu lực, cân bằng của vật rắn

Bài tập 1: Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương. Biết trọng tâm G của tâm ván cách điểm tựa A một khoảng là 2 m và cách điểm tựa B một khoảng 1 m (Hình 21.5). Hãy xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương. 

Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương.

Bài tập 2: Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 cm, có thể quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Gắn vào điểm giữa C một lò xo. Người ta tác dụng vào đầu A một lực F = 20 N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình 21.7). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA và OA hợp với phương nằm ngang một góc 30°.

Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 cm,

a) Xác định độ lớn phản lực N của lò xo vào thanh.

b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo bị nén lại 10 cm so với ban đầu.

Bài tập 3: Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1.2 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 30° (Hình 21.9). Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính lực căng của dây. 

Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1.2 kg.

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1, ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1, Kiến thức ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác