Bài tập dạng mệnh đề
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Mệnh đề
Bài tập 1: Cho mệnh đề chứa biến P(n): "n(n + 1) là số lẻ" với n là số nguyên. Hãy phát biểu các mệnh đề:
a) "$\forall $ n $\in \mathbb{Z}$, P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.
b) "$\exists $ n $\in \mathbb{Z}$, P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.
Bài tập 2: Cho $\triangle $ABC, xét hai mệnh đề:
P: "$\triangle $ABC vuông cân tại B"
Q: "$\triangle $ABC là tam giác vuông có BA = BC"
Phát biểu mệnh đề P $\Leftrightarrow $ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
Bài tập 1: P(n): "n(n + 1) là số lẻ" với n là số nguyên.
a) "$\forall $ n $\in \mathbb{Z}$, P(n)": Với mọi n thuộc tập số nguyên $\mathbb{Z}$ thì n(n + 1) là số lẻ.
Mệnh đề phủ định: "$\exists $ n $\in \mathbb{Z}$, $\bar{P}(n)$": Tồn tại n thuộc tập số nguyên $\mathbb{Z}$ sao cho n(n + 1) là số chẵn.
b) "$\exists $ n $\in \mathbb{Z}$, P(n)": Tồn tại n thuộc tập số $\mathbb{Z}$ để n(n + 1) là số lẻ.
Mệnh đề phủ định: "$\forall $ n $\in \mathbb{Z}$, $\bar{P}(n)$": Với mọi n thuộc tập số nguyên $\mathbb{Z}$ thì n(n + 1) là số chẵn.
Bài tập 2:
P $\Rightarrow $ Q: $\triangle $ABC vuông cân tại B thì $\triangle $ABC là tam giác vuông có BA = BC (đúng)
Q $\Rightarrow $ P: $\triangle $ABC là tam giác vuông có BA = BC thì $\triangle $ABC vuông cân tại B (đúng)
Do đó: Mệnh đề P $\Leftrightarrow $ Q là mệnh đề đúng.
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập Toán 10 kết nối tri thức học kì 1
Bình luận