Đáp án Toán 7 cánh diều bài tập cuối chương V

Đáp án bài tập cuối chương V. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 1: Biểu đồ cột ở hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?

b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỷ đô la mỹ

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đáp án chuẩn:

a) 44,13% 

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c)

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

19,257

21,908

24,032

25,287

27,755

Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 2: Biểu đồ đoạn thẳng ở hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m < n) lần lượt là a và b. Ta gọi tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm m là tỷ số b − an − m

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới

  • Từ năm 1804 đến năm 1927

  • Từ năm 1999 đến năm 2011 

b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011. 

Đáp án chuẩn:

a) Từ năm 1804 đến năm 1927: 0,008

Từ năm 1999 đến năm 2011: 0,08

b) 10 lần

c)

Dân số thế giới tăng (tỉ người)

Từ 1 lên 2

Từ 2 lên 3

Từ 3 lên 4

Từ 4 lên 5

Từ 5 lên 6

Từ 6 lên 7

Thời gian cần thiết (năm)

123

32

15

13

12

12

d) 

- Tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh

- Thời gian tăng dân số ngày càng được rút ngắn 

Bài 3: Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở của nước ta năm 2019 dân số Việt Nam là 96 208 984 người và quy mô dân số theo 6 vùng kinh tế xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở hình 35.

a. Hãy nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế xã hội của nước ta.

b. Vùng kinh tế xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất nhỏ nhất.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đáp án chuẩn:

a) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vùng Đồng bằng sông Hồng:BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tây Nguyên: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đông Nam Bộ: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đồng bằng sông Cửu Long: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Tây Nguyên là nhỏ nhất và Đồng bằng sông Hồng là vùng lớn nhất 

Bài 4: Biểu đồ ở hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của khí Oxigen, khí nitrogen, hơi nước, khí cacbonic và các khí khác. Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở hình 36 và cho biết trong không khí có bao nhiêu phần trăm là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Khí nitrogen

b) Khí oxygen

c) Hơi nước, khí cacbonic và các khí khác 

Đáp án chuẩn:

a) 78%

b) 21%

c) 1%

Bài 5: Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẵn, vàng tươi, tím sẫm, tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ của nước Brazil. Tỉ lệ trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt? 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đáp án chuẩn:

5,592 kg

Bài 6: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6"

b) "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2"

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 7: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1”.

b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5”.

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 8: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5”;

b) “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5”.

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 9: Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 thành viên đến từ các tỉnh: Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên trong đội. Chọn ra ngẫu nhiên một thành viên của đội thanh niên trên. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”;

b) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Duyên hải miền Trung”;

c) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”;

d) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác