Đáp án Toán 7 cánh diều bài 8 Đường vuông góc và đường xiên
Đáp án bài 8 Đường vuông góc và đường xiên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 8: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
Khởi động
Câu hỏi: Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Trụ cầu và dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường vuông góc và đường xiên. Đường vuông góc và đường xiên có tính chất như thế nào?
Đáp án chuẩn:
- Hai đường thẳng cắt nhau ở góc vuông.
- Một đường mà khi giao nhau với một đường thẳng khác sẽ tạo ra một góc không đo được 90º
I. Đường vuông góc và đường xiên
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A.
a. Khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng nào?
b. Đoạn thẳng nào là một đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC.
Đáp án chuẩn:
a) BA.
b) BC
II. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Bài 1: Giả sử AH, AB lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. Trong tam giác AHB, hãy so sánh:
a. Số đo góc AHB và số đo góc ABH.
b. Độ dài cạnh AB và độ dài cạnh AH
Đáp án chuẩn:
a) >
b) >
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC, B>C. Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Sắp xếp các đoạn thẳng AB, AH, AC theo thứ tự độ dài tăng dần
Đáp án chuẩn:
AH; AB; AC.
III. Bài tập
Bài 1: Chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên kẻ từ điểm I trong Hình 83a và từ điểm C trong Hình 83b.
Đáp án chuẩn:
+) Hình 83a:
Đường vuông: IH.
Đường xiên: IM và IN.
+) Hình 83b:
Đường vuông góc: CA, CB
Đường xiên kẻ: CO.
Bài 2: Quan sát Hình 84 và cho biết:
a. Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a
b. Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b
c. Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c
Đáp án chuẩn:
a) 1 cm.
b) 2 cm.
c) 3 cm.
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC
a. Vẽ H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC
b. Vẽ K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB
c. Chứng minh: HK < BH < BC
Đáp án chuẩn:
- b)
c) HK < BH < BC.
Bài 4: Trong một thí nghiệm khoa học, bạn Duy đặt hay chiếc đũa thủy tinh, một chiếc dài 14cm và một chiếc dài 30cm vào một bình thủy tinh có dạng hình trụ đựng dung dịch, cả hai đũa đều chạm đáy bình. Đường kính của đáy bình là 12cm, chiều cao của dung dịch trong bình là 15cm (bỏ qua bề dày của bình). Hỏi bạn Duy có thể cầm vào chiếc đũa thủy tinh nào mà ngón tay không bị chạm vào dung dịch? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Đũa 30 cm
Bài 5: Hình 85b mô tả mặt cắt đứng của một chiếc thang chữ A (Hình 85a), trong đó độ dài của một bên thang được tính bằng độ dài của một bên thang được tính bằng độ dài đoạn thẳng OM, chiều cao của chiếc thang được tính bằng độ dài đoạn OH, với H là hình chiếu của điểm O trên đường thẳng d. Một người sử dụng thang này có thể đứng ở độ cao 4m hay không nếu độ dài của một bên thang là 3,5m. Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Không thể đứng.
Bình luận