Đáp án Toán 7 cánh diều bài 2 Đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến
Đáp án bài 2 Đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
Khởi động
Câu hỏi: Trong giờ học môn Mĩ thuật bạn Hạnh dán lên trang của hai hình vuông có kích thước lần lượt là 3 cm và x như ở hình 1 tổng diện tích hai hình vuông đó là x2 + 9 (cm2). Biểu thức đại số x2 + 9 có gì đặc biệt?
Đáp án chuẩn:
Là đa thức một biến.
I. Đơn thức một biến. Đa thức một biến
Bài 1:
a. Viết biểu thức biểu thị:
- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x cm
- Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm
b. Các biểu thức trên có dạng như thế nào?
Đáp án chuẩn:
a.
- Diện tích:
- Thể tích:
b. Tích của số với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến.
Bài 2:
a. Viết biểu thức biểu thị:
- Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc của ô tô là 60km/h
- Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3cm và x cm; hình thoi có độ dài đường chéo là 4 cm và 8 cm
b. Các biểu thức trên có bao nhiêu biến? Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?
Đáp án chuẩn:
a.
- S = 60 . x (km).
- = (cm2).
b. Một biến, dạng đơn thức.
Bài 3: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?
a)
b)
c)
Đáp án chuẩn:
và
II. Cộng, trừ đơn thức có cùng số mũ của biến
Bài 1: Cho hai đơn thức của cùng biến x là 2x2 và 3x2
a. So sánh số mũ của biến x trong hai đơn thức trên.
b. Thực hiện phép cộng 2x2 + 3x2 và (2 + 3)x2
c. So sánh kết quả 2 phép tính
Đáp án chuẩn:
a. Bằng nhau
b.
c. =
Bài 2: Thực hiện mỗi phép tính sau:
a.
b.
Đáp án chuẩn:
a.
b.
III. Sắp xếp đa thức một biến
Bài 1: Cho đa thức P(x) = + + 6x+ 2x -3.
Đáp án chuẩn:
a.; ; 6x; 2x; -3.
b.
: mũ 2
: mũ 2
6x: mũ 1
2x: mũ 1
-3: mũ 0.
c. P(x) =
Bài 2: Thu gọn đa thức: P(y) =
Đáp án chuẩn:
P(y) =
Bài 3: Cho đa thức R(x) =
Đáp án chuẩn:
a) R(x)=
b) R(x) =
Bài 4: Sắp xếp đa thức H(x) =
Đáp án chuẩn:
a) H(x) =
b) H(x) =
IV. Bậc của đa thức một biến
Bài 1: Cho đa thức P(x) =
Đáp án chuẩn:
a) P(x)=
b) 3
Bài 2: Cho đa thức R(x) =
Đáp án chuẩn:
a) R(x) =
b) Bậc 5.
c) Hệ số cao nhất: 2021
Hệ số tự do: -4,5.
V. Nghiệm của đa thức một biến
Bài 1:
a) Tính giá trị của biểu thức đại số 3x - 2 tại x = 2
b) Tính giá trị của đa thức P(x) = -4x + 6 tại x = -3
Đáp án chuẩn:
a) 4
b) P(x) = 18
Bài 2: Cho đa thức P(x) = . Tính P(1); P(2)
Đáp án chuẩn:
P(1) = 0
P(2) = 0.
Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
x=4 và x=-4 là nghiệm của đa thức P(x)=
y=-2 là nghiệm của đa thức Q(y) =
Đáp án chuẩn:
a) Đúng
b) Sai
VI. Bài tập
Bài 1: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến. Tìm biến và bậc của đa thức đó
Đáp án chuẩn:
Các đa thức một biến: a, b, e, g.
a. Bậc 1.
b. Bậc 2
e. Bậc 1.
g. Bậc 2021.
Bài 2: Thực hiện mỗi phép tính sau:
a.
b.
c.
Đáp án chuẩn:
a.
b.
c.
Bài 3: Cho hai đa thức:
a. P(y) =
b. Q(y) =
a. Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
b. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.
Đáp án chuẩn:
a. P(y)=
Đa thức bậc 4, hệ số cao nhất là -7, hệ số tự do là 8
b. Q(y) =
Đa thức bậc 3, hệ số cao nhất là 11, hệ số tự do là 4.
Bài 4: Cho đa thức: ax2 + bx + c (a≠0). Chứng tỏ rằng:
a. P(0) = c
b. P(1) = a+b+c
c. P(-1) = a-b+c
Đáp án chuẩn:
a. P(0) = c
b. P(1) = a+b+c
c. P(-1) = a-b+c
Bài 5: Kiểm tra xem:
a. x = 2, có là nghiệm của đa thức P(x) = 3x - 4 hay không
b. y=1; y=4 có là nghiệm của đa thức Q(y) = y2 - 5y + 4 hay không
Đáp án chuẩn:
a. là nghiệm của đa thức P(x), x = 2 không phải nghiệm của đa thức P(x).
b. y = 1, y = 4 là nghiệm của đa thức Q(y).
Bài 6: Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đối với bé gái, công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9+2(N-1) (kg), công thức tính chiều cao chuẩn là H = 75+5(N-1) (cm), trong đó N là số tuổi của bé gái
a. Tính cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi.
b. Một bé gái 3 tuổi nặng 13,5kg và cao 86cm. Bé gái đó có đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế thế giới hay không?
Đáp án chuẩn:
a. C = 13kg
H = 85cm
b. Không đạt tiêu chuẩn
Bài 7: Nhà bác học Galilei (1564-1642) là người đầu tiên phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian chuyển động quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (m) được bình diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2 trong một thí nghiệm vật lý người ta thả một vật nặng từ độ cao 180 m xuống đất (coi sức cản của không khí không đáng kể).
a. Sau 3 giây thì vật nặng khoảng cách mặt đất bao nhiêu m?
b. Khi vật nặng khoảng cách mặt đất 100 m thì nó đang theo được thời gian bao lâu?
c. Sau bao lâu thì vật chạm đất?
Đáp án chuẩn:
a. 135 m
b. 4 giây
c. 6 giây
Bài 8: Truyền thống của anh Mỹ và một số quốc gia khác công thức tính khối lượng 2 kg theo x (pound) là y = 0,45359237x
a. Tính giá trị của y (kg) khi x = 100 pound
b. Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang 2 vali không tính cước mỗi vali cân nặng không vượt quá 23kg với vali cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kg và được phép làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định trên hay không?
Đáp án chuẩn:
a. y = 45,359237 kg
b. Không vượt quá quy định trên.
Bình luận