Đáp án Ngữ văn 10 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt Sử dụng từ Hán Việt
Đáp án bài 1: Thực hành tiếng việt Sử dụng từ Hán Việt. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Giải thích nghĩa của những từ ngữ Hán Việt được in đậm trong các câu văn dưới đây:
a. Kẻ kia là một cư sĩ, trung thuần lẫm liệt, có công với tiên triều, nên Hoàng thiên cho được hưởng cúng tế ở một ngôi đền để đền công khó nhọc. Mày là một kẻ hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình làm ra, còn trốn đi đằng nào?
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
b. Xin đại vương khoan dung tha cho hắn để tỏ cái đức rộng rãi. Chẳng cần đòi hỏi dây dưa. Nếu thẳng tay trị tội nó, sợ hại đến cái đức hiếu sinh.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
c. Đối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa khí, tôi muốn châm chước ít nhiều.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Đáp án chuẩn:
a. - "Tiên triều": đời trước
- "Hàn sĩ": người học trò nghèo
b. - "Khoan dung": rộng lòng tha thứ
- "Hiếu sinh": quý trọng sinh mệnh
c. "Nghĩa khí": chí khí làm việc nghĩa
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tử bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
a. Tìm 5 từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b. Thử thay thế một từ Hán Việt trong đoạn văn trên bằng 1 từ hoặc cụm từ biểu đạt ý nghĩa tương đương. Hãy đối chiếu câu, đoạn văn gốc với câu, đoạn văn mới đề rút ra nhận xét về sự thay thế này.
c. Dựa vào ngữ cảnh, hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
Đáp án chuẩn:
a.
- Nhất sinh: cả một đời
- Quyền thế: quyền hành và thế lực
- Biệt nhỡn: cái nhìn trân trọng đặc biệt
- Liên tài: biết quý cái tài
- Thiên hạ: tất cả những gì trong trời đất
b. Thay thế từ "nhất sinh":
"Ta cả đời không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ."
c. Việc sử dụng từ Hán Việt vừa tạo không khí cổ kính, trang trọng, vừa truyền đạt chính xác thông điệp của tác giả.
Câu 3: Hãy tìm 6 từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ sau: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
Đáp án chuẩn:
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "cương trực": cương quyết, chính trực
+ Người lính cương quyết không làm theo lệnh chỉ huy và bị kỷ luật.
+ Ông ấy là người chính trực, trước sau như một.
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hàn sĩ": bần hàn, sĩ tử
+ Trong xã hội xưa, người bần hàn, thấp cổ bé họng không có quyền lên tiếng trước bất công.
+ Các sĩ tử nô nức lên kinh ứng thi.
- Các từ Hán Việt có yếu tố tạo nên từ "hiếu sinh": hiếu khách, sinh vật
+ Việt Nam là quốc gia hiếu khách.
+ Vườn quốc gia nuôi dưỡng những loài sinh vật cần bảo tồn.
Câu 4: Hãy chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong các câu sau và sửa lại:
a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều trí thức bổ ích.
b. Tại phiên toà nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
c. Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy" là một yếu điểm của nhiều bạn học sinh.
Đáp án chuẩn:
a. Từ dùng sai: tri thức
=> Sửa lại: thay bằng từ "kiến thức"
b. Từ dùng sai: hàn sĩ
=> Sửa lại: thay bằng từ "nho sĩ"
c. Từ dùng sai: yếu điểm
=> Sửa lại: thay bằng từ “khuyết điểm”
Bình luận