Đáp án Ngữ văn 10 Kết nối bài 6: Củng cố, mở rộng trang 33

Đáp án bài 6: Củng cố, mở rộng trang 33. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CỦNG CỐ, MỞ RỘNG

Câu 1: Từ những hiểu biết về tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, hãy nêu các yếu tố cơ bản làm nên sức thuyết phục của một văn bản chính luận.

Đáp án chuẩn:

- Kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và thực tiễn:

+ Nêu tư tưởng nhân nghĩa và tố cáo tội ác của quân xâm lược.

+ Khẳng định sự tự chủ, độc lập của Đại Việt.

- Sử dụng yếu tố biểu cảm để tăng sức thuyết phục.

Câu 2: Các văn bản đọc (Tác giả Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo, Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn) đã giúp bạn có thêm hiểu biết gì về đóng góp của Nguyễn Trãi cho nền văn học, văn hóa dân tộc?

Đáp án chuẩn:

Nguyễn Trãi là một tác giả của văn học Việt Nam, là người am hiểu Nho học và vận dụng nó một cách nhuần nhuyễn, đồng thời cũng là người hoàn thiện thể thơ Nôm Đường luật.

Câu 3: Tìm đọc một số tác phẩm của Nguyễn Trãi thuộc các mảng sáng tác khác nhau: văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm. Chỉ ra đặc điểm cơ bản về thể loại của một tác phẩm tự chọn.

Đáp án chuẩn:

- Ba tiêu (Cây chuối) là một bài thơ Nôm có 4 câu, với 2 câu 7 tiếng và 2 câu 6 tiếng.

- Tái dụ Vương Thông thư (Thư dụ Vương Thông lần nữa) là một văn bản mang hình thức công văn, bàn việc nước, việc chiến, việc hòa, mang đậm tính chính luận.

Câu 4: Học thuộc lòng một số đoạn trong bản dịch Bình Ngô đại cáo và các bài thơ của Nguyễn Trãi có trong bài học này (Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn).

Đáp án chuẩn:

HS tự học thuộc lòng một số đoạn trong bản dịch Bình Ngô đại cáo và các bài thơ của Nguyễn Trãi có trong bài học này 

Câu 5: Hãy chọn viết về một đề tài xã hội mà bạn quan tâm. Dựa vào bài viết này để lập dàn ý cho một bài thuyết trình và tập thuyết trình trên cơ sở dàn ý đó.

Đáp án chuẩn:

* Mở bài: Nêu vấn đề cần giải quyết.

* Thân bài:

- Giải thích:

+ Bạn trẻ: là những người ở độ tuổi còn trẻ, đang đi tìm và mong muốn khẳng định bản thân; là những người nhận thức còn đang tiếp tục phát triển, chưa trưởng thành và chưa thể nhìn nhận bao quát, thấu đáo vấn đề.

+ Teencode: kí hiệu của người trẻ (Việt Nam).

+ Sự trong sáng của tiếng Việt: bản sắc tốt đẹp, không có hiện tượng pha tạp.

* So sánh teencode và sự trong sáng của tiếng Việt:

- Teencode là dạng ký hiệu ngôn ngữ mã hóa để ghi âm thanh, lời nói, suy nghĩ, và giao tiếp, tương tự như ký hiệu ngôn ngữ.

- Teencode dựa trên quy luật tiếng Việt nhưng thay đổi cách viết, dẫn đến sự pha tạp và thiếu trong sáng.

- Ảnh hưởng của teencode:

  + Tích cực: Biểu đạt các nét nghĩa và sắc thái chưa có trong tiếng Việt quy chuẩn.

  + Tiêu cực: Thiếu chuẩn mực và thống nhất.

- Teencode chỉ nên dùng cho vui hoặc trong giao tiếp hằng ngày, không nên dùng trong các tình huống nghiêm trang hoặc chính thức.

- Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của bản thân.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác