5 phút soạn Văn 7 tập 2 cánh diều trang 62

5 phút soạn Văn 7 tập 2 cánh diều trang 62. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9: TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tuỳ bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.

a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị ... như người.

b) Dưới bóng tre xanh, ... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

c) Tre là cánh tay của người nông dân.

d) Tre là thẳng thắn, bất khuất.

CH2: Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:

a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.

b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.

c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.

d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.

CH3: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

CH4: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả Thép Mới thể hiện trong bài tuỳ bút Cây tre Việt Nam, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.

PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI

CH1: 

a) Từ Hán Việt: thanh cao, giản dị

- Thanh cao: trong sạch và cao thượng 

- Giản dị: không cầu kì, phức tạp, rườm rà 

b) Từ Hán Việt: khai hoang

- Khai hoang: khai phá vùng đất chưa được con người sử dụng 

c) Từ Hán Việt: nông dân

- Nông dân: người lao động sản xuất nông nghiệp 

d) Từ Hán Việt: bất khuất

- Bất khuất: không chịu khuất phục 

CH2:

Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm:

a)

+ Từ “giác” trong “tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác” nghĩa là góc.

+ Từ “giác” trong “vị giác, thính giác, thị giác” nghĩa là sự cảm nhận.

b)

+ Từ “lệ” trong “luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ” chỉ quy định, phép tắc.

+ Từ “lệ” trong “diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.” chỉ sự đẹp đẽ.

c)

+ Từ “thiên” trong “thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử” chỉ trời

+ Từ “thiên” trong “thiên cư, thiên đô” là dời đi, dịch chuyển

d)

+ Từ “trường” trong “trường ca, trường độ, trường kì, trường thành” chỉ sự dài, rộng lớn

+ Từ “trường” trong “chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.” chỉ địa điểm, nơi diễn ra hoạt động sự việc.

CH3: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

- Tham dự buổi chiêu đãi có ngại đại sứ và phu nhân.

- Về nhà ông lão đem chuyện kể cho vợ nghe.

- Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình

CH4: 

Cây tre chính là biểu tượng của làng quê Việt Nam. Từ lâu, bóng tre xanh đã bao trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn, trở thành người bạn thân thiết của người nông dân. Không chỉ trong đời sống vật chất hay tinh thần, tre còn trở thành đồng chí của với con người trong chiến tranh. Nhân dân ta đã dùng tre làm vũ khí đánh giặc. Tre mang những vẻ đẹp phẩm chất mà con người Việt Nam có được – kiên cường, bất khuất. Qua văn bản “Cây tre Việt Nam”, người đọc thêm yêu mến hình ảnh cây tre.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 7 tập 2 cánh diều, soạn Văn 7 tập 2 cánh diều trang 62, soạn Văn 7 tập 2 CD trang 62

Bình luận

Giải bài tập những môn khác