5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 46
5 phút soạn tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 46. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9. TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
PHẦN 1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN BÀI ĐỌC
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Khởi động
Nói 1 - 2 câu giới thiệu một vị trạng nguyên của nước ta mà em biết.
ĐỌC: TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Câu 1: Hai đoạn đầu giới thiệu những thông tin gì về Nguyễn Hiền?
Câu 2: Sứ giả thách đố vua quan nhà Trần làm gì? Vì sao?
Câu 3: Nhờ đâu viên quan nhận ra trạng Hiền?
Câu 4: Cách xâu chỉ qua vỏ ốc mà Nguyễn Hiền chỉ cho viên quan nói lên điều gì về vị trạng nguyên nhỏ tuổi?
Câu 5: Theo em, ý nghĩa của câu chuyện là gì?
Câu 6: Kể lại cuộc gặp gỡ với Nguyễn Hiền bằng lời của viên quan.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Khởi động
Mạc Đĩnh Chi nổi tiếng tài cao học rộng, đến mức Hoàng đế nhà Nguyên khen ngợi là Lưỡng quốc Trạng Nguyên.
ĐỌC: TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Câu 1: Hai đoạn đầu giới thiệu về quê quán, xuất thân và tài năng của Nguyễn Hiền.
Câu 2: Xâu sợi chỉ qua vỏ một con ốc xoắn nhỏ xíu
Câu 3: Ban đầu, viên quan nhận ra trạng Hiền qua ngoại hình và hành động. Sau khi ra vế đối để thử tài, viên quan biết chắc đó là người cần tìm.
Câu 4 Là người rất thông minh, sáng dạ.
Câu 5: Ca ngợi tài trí của cậu bé Nguyễn Hiền, tuổi trẻ mà tài cao.
Câu 6: Theo lệnh của nhà vua, tôi đi tìm người tài để hỏi ý kiến về cách xâu chỉ qua vỏ ốc. Vừa đến đầu làng, tôi gặp ngay một đám trẻ chăn trâu. Trong đó, có một cậu bé mặt mũi khôi ngô đang chỉ cho các bạn nặn voi bằng đắt. Khi ấy, tôi đoán cậu bé ấy là trạng Hiền nhưng vẫn muốn ra một về đối đề thử tài. Tôi liền truyền lại ý Vua cho Nguyễn Hiền nghe. Ngay lập tức, trạng liền bày cho đám bạn cùng hát. Trong lời hát có ngay lời giải mà nhà Vua cần tìm.
PHẦN 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA
Câu 1: Đọc các câu thơ, câu văn sau và thực hiện yêu cầu:
a. Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đình Thi
b. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển.
Anh Đức
c. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.
Phan Anh
- Từ “biển” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? Từ "biển" trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
- Đặt một câu có từ “biển” được dùng với nghĩa chuyển.
Câu 2: Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:
a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm”.
b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất ngắn.
Câu 3: Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của các từ sau:
- đầu
- cao
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa tìm được của mỗi từ.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA
Câu 1:
Câu b “biển” là nghĩa gốc
Câu a, c “biển” dùng với nghĩa chuyển.
Nếu không có lực lượng cứu hỏa thì tòa tháp đã chìm trong biển lửa.
Câu 2:
a. Tan làm, cô ấy chạy thật nhanh ra bến xe.
b. Cô ấy sáng dạ nên tiếp thu bài học rất nhanh.
Câu 3:
a. - đầu:
+ Nghĩa gốc: phần trên cùng của cơ thể người
+ Nghĩa chuyển:
(1) phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật
(2) vị trí hoặc thời điểm thứ nhất, trên hoặc trước tất cả những vị trí, thời điểm khác
- Cao:
+ Nghĩa gốc: có khoảng cách bao nhiêu đó
+ Nghĩa chuyển:
(1) có khoảng cách xa với mặt đất lớn hơn mức bình thường
(2) hơn hẳn mức trung bình về số lượng hay chất lượng, trình độ, giá cả, v.v.
b.
- Đầu:
+ Cậu ấy bị cảm vì để đầu trần đi mưa.
+ Sau vụ va chạm, đầu xe ô tô bị biến dạng.
- Cao:
+ Đỉnh Phan-xi-păng cao 3147 so với mực nước biển.
+ Những ngày cận tết, giá của một số mặt hàng thiết yếu tăng cao.
PHẦN 3. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT
1. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Dựa vào bài tập 2 trang 45, lập dàn ý cho bài văn tả một danh lam thắng cảnh mà em đã có dịp đến thăm hoặc được biết qua sách báo, phim ảnh,...
VẬN DỤNG
Sưu tầm và kể cho người thân nghe một mẩu chuyện về Nguyễn Hiền.
2. 5 PHÚT TRẢ LỜI
Câu 1:
1. Mở bài
- Giới thiệu danh thắng chùa Keo (Thái Bình)
2. Thân bài
a) Giới thiệu khái quát
b) Kiến trúc chùa Keo
- Cấu tạo:
+ Tổng gồm 16 tòa, 126 gian trong đó có 12 tòa và 102 gian chính.
+ Kiến trúc chính gồm: Tam quan nội, ngoại, Chùa Phật, các tòa bao gồm chùa Ông Hộ, Ống Muống, Tam Bảo, Đền Thánh, Giá Roi, Thiêu Hương, Phụ Quốc, Thượng Điện và Gác Chuông.
+ Kiến trúc tiêu biểu: Gác Chuông có kiến trúc độc đáo tiêu biểu cho kiến trúc thời Lê
- Khung cảnh chùa Keo, Thái Bình:
+ Mặt nước ở cả 3 mặt trước và hai bên tạo ra không gian thoáng đãng
+ Các tòa tháp, các gian được bố trí đơn giản, tỉ lệ cân đối
+ Ngoại cảnh: nhiều cây cổ thụ xanh tốt quanh năm tạo vẻ cổ kính, trong khuôn viên chùa trồng rất nhiều loài hoa quý, cây xanh...
- Lễ hội diễn ra hằng năm vào ngày 13, 14, 15 tháng 9 (Âm lịch) để tưởng nhớ đến Thiền sư Không Lộ, ngoài phần lễ rước kiệu, cúng Thánh trang nghiêm long trọng,…
3. Kết bài
- Khẳng định giá trị, ý nghĩa của chùa Keo.
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về danh thắng đặc biệt này.
VẬN DỤNG
Một lần, triều đình Trung Hoa cho người mang sang nước ta bức thư chỉ vẻn vẹn hai chữ “thanh thúy”. Đọc xong lá thư trạng phê ngay vào mấy chữ: “Thập nhị nguyệt xuất tốt”, và tâu vua Trần nên đưa quân ra biên giới phòng thủ vì sắp có chiến tranh vào tháng 12. Quả nhiên, vào đúng tháng 12 năm ấy, quân Mông Cổ đến đầu biên giới không ngờ quân ta có quân phòng ngự nghiêm ngặt, nên quân địch bèn rút quân về.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạo, soạn tiếng Việt 5 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 46, soạn tiếng Việt 5 tập 1 CTST trang 46
Bình luận