Slide bài giảng toán 8 chân trời bài tập cuối chương 8
Slide điện tử bài tập cuối chương 8. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1 (Trang 84):
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau
B. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng
C. Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng
D. Hai tam giác cân thì luôn đồng dạng
Trả lời rút gọn:
Đáp án B
Bài tập 2 (Trang 84):
Nếu ΔABC ᔕ ΔMNP theo tỉ số k = 3 thì ΔMNP ᔕ ΔABC theo tỉ số
A. B. 19 C. 3 D. 9
Trả lời rút gọn:
Đáp án A
Bài tập 3 (Trang 84):
Nếu tam giác ABC có MN // AB (với M ∈ AC, N ∈ BC) thì
A. ΔCMN ᔕ ΔABC B. ΔCNM ᔕ ΔCAB
C. ΔCNM ᔕ ΔABC D. ΔMNC ᔕ ΔABC
Trả lời rút gọn:
Đáp án D
Bài tập 4 (Trang 84):
Cho ΔABD ᔕ ΔDEF với tỉ số đồng dạng k = , biết AB = 9 cm. Khi đó DE bằng
A. 6 cm B. 12 cm C. 3 cm D. 27 cm
Trả lời rút gọn:
Đáp án D
Bài tập 5 (Trang 84):
Nếu tam giác ABC và tam giác EFG có ;
thì
A. ΔABC ᔕ ΔEGF B. ΔABC ᔕ ΔEFG
C. ΔACB ᔕ ΔGFE D. ΔCBA ᔕ ΔFGE
Trả lời rút gọn:
Đáp án B
Bài tập 6 (Trang 84):
Cho ΔXYZ ᔕ ΔEFG, biết XY = 6 cm; EF = 8 cm; EG = 12 cm. Khi đó XZ bằng
A. 10 cm B. 9 cm C. 12 cm D. 16 cm
Trả lời rút gọn:
Đáp án B
Bài tập 7 (Trang 84):
Cho ΔABC ᔕ ΔDEF, biết = 850 ;
= 600.Khi đó số đo
bằng
A. 60° B. 85° C. 35° D. 45°
Trả lời rút gọn:
Đáp án C
Bài tập 8 (Trang 84):
Cho hình thang ABCD (AB//CD), có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AB = 8 cm, CD = 20 cm. Khi đó ΔAOB ᔕ ΔCOD với tỉ số đồng dạng là
A. k = B. k =
C. k =
D. k =
Trả lời rút gọn:
Trả lời rút gọn C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 9 (Trang 85):
Trong Hình 1, cho biết , AC = 9 cm, AD = 4 cm
a) Chứng minh tam giác ΔABD ᔕ ΔACB
b) Tính độ dài cạnh AB
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác ABD và ACB có:
chung
=
Suy ra ΔABD ᔕ ΔACB (g.g)
b) ΔABD ᔕ ΔACB nên hay AB2 = AC.AD = 9.4 = 36 => AB = 6cm
Bài tập 9 (Trang 85):
a) Cho hình thang ABCD (AB // CD), biết =
(Hình 2a). Chứng minh rằng BD2 =AB.CD
b) Cho hình thang EFGH (EF // GH), =
, EF = 9 m, GH = 16 m (Hình 2b). Tính độ dài x của HF
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác BDC ta có: +
+
= 1800
AB // CD => +
= 1800 (hai góc trong cùng phía)
=> +
+
= 1800
Lại có =
nên
=
Xét tam giác ABD và BDC ta có:
=
=
Suy ra ΔABD ᔕ ΔBDC (g.g) nên hay BD2 = AB.CD
b) Tương tự câu a, ta có: =
Xét tam giác EFH và FHG ta có:
=
=
Suy ra ΔEFH ᔕ ΔFHG (g.g)
nên hay HF2 = EF.GH = 9.16 = 144 => HF = 12 (cm)
Bài tập 11 (Trang 85):
a) Tính khoảng cách HM của mặt hồ ở Hình 3a
b) Tính khoảng cách MN của một khúc sông ở hình 3b
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác vuông HEF và HMN ta có: = 760
=>ΔHEF ᔕ ΔHMN (g.g) => => HM = HE.HN : HF = 12.5 :3 =20(m)
b) Xét tam giác vuông IMN và IEF ta có:
(đối đỉnh)
=>ΔIMN ᔕ ΔIEF (g.g) => => MN = EF. IM : IE =15.50 : 17 =
(m)
Bài tập 12 (Trang 85):
Bóng của một căn nhà trên mặt đất có độ dài 6m. Cùng thời điểm đó, một cọc sắt cao 2m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 1,5 m (Hình 4). Tính chiều cao ngôi nhà
Trả lời rút gọn:
Vì cùng một thời điểm tia sáng tạo với mặt đất một góc bằng nhau =>
Xét tam giác vuông ABC và tam giác MNE có:
Suy ra: ΔABCᔕΔMNE (g.g) => => AB = 6.2 : 1,5 = 8(m)
Vậy căn nhà cao 8 m
Bài tập 13 (Trang 86):
Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm D và K ở hai bờ một dòng sông (Hình 5). Cho biết KE = 90 m, KF = 160 m. Tính khoảng cách DK
Trả lời rút gọn:
Ta có = 900 ;
= 900 =>
=
Xét tam giác vuông DKE và FKD ta có: =
Suy ra ΔDKE ᔕ ΔFKD (g.g) nên
hay DK2 =KE.KF=90.160=14400 => DK = 120 (m)
Bài tập 14 (Trang 86):
Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng
a) ΔAEB ᔕ ΔAFC
b)
c) ΔHEF ᔕ ΔHCB
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác vuông AEB và AFC có: chung => ΔAEB ᔕ ΔAFC (g.g)
b) Xét tam giác vuông HCE và HBF ta có: =
(hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔHCE ᔕ ΔHBF (g.g) nên hay
c) Xét tam giác HEF và HCB ta có: ;
=
(hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔHEF ᔕ ΔHCB (c.g.c)
Bài tập 15 (Trang 86):
Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BM, CN cắt nhau tại H
a) Chứng minh rằng ΔAMN ᔕ ΔABC
b) Phân giác của cắt MN và BC lần lượt tại I và K.
Chứng minh rằng
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác vuông ABM và ACN có: chung
Suy ra ΔABM ᔕ ΔACN (g.g) nên hay
Xét tam giác AMN và ABC ta có: ;
chung
Suy ra ΔAMN ᔕ ΔABC (c.g.c)
b) ΔAMN ᔕ ΔABC, AK là phân giác của =>
Xét tam giác AIM và AKB ta có: =
;
=
Suy ra ΔAIM ᔕ ΔAKB nên
(1)
Xét tam giác AIN và AKC ta có:
;
=
Suy ra ΔAIN ᔕ ΔAKC nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra =
hay
Bài tập 16 (Trang 86):
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC).
a) Chứng minh rằng ΔABH ᔕ ΔCBA, suy ra AB2 =BH.BC
b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng AE. AB = AF.AC
c) Chứng minh rằng ΔAFE ᔕ ΔABC
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc BC tại N. Chứng minh rằng ΔHNF ᔕ ΔHIC
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác vuông ABH và CBA ta có: chung
Suy ra ΔABH ᔕ ΔCBA nên => AB2 = BH. BC
b) c) Tứ giác AEHF có 4 góc vuông => AEHF là hình chữ nhật => =
ΔABH ᔕ ΔCBA nên =
Xét tam giác AEF và ACB ta có: chung ;
=
Suy ra ΔAEF ᔕ ΔACB (g.g) nên hay AE.AB = AF.AC
d) Xét tam giác vuông HNI và HFC ta có: chung
Suy ra ΔHNI ᔕ ΔHFC (g.g) nên hay
Xét tam giác HNF và HIC ta có: chung ;
Suy ra ΔHNF ᔕ ΔHIC (c.g.c)
Bài tập 17 (Trang 86):
Quan sát Hình 6.Vẽ vào tờ giấy tam giác DEF với EF = 4cm, =360,
=760
a) Chứng minh ΔDEF ᔕ ΔAMC
b) Dùng thước đo chiều dài cạnh DF của ΔDEF. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 6
Trả lời rút gọn:
a) Xét tam giác DEF và AMC có: = 360 ;
=
= 760
Suy ra ΔDEF ᔕ ΔAMC (g.g)
b) ΔDEF ᔕ ΔAMC nên => AC =
(m)